TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐỨC CẢNH
GV
SINH 7
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:
▲ Cấu tạo ngoài giun đất thích nghi với lối sống trong đất như thế nào?
▲ Nêu lợi ích của giun đất đối với đất trồng

Câu 2:
▲ Chọn câu trả lời đúng:
Giun đất xuất hiện cơ quan mới nào?
a. Hệ tiêu hóa d. Hệ sinh dục.
b. Hệ tuần hoàn e. Hệ bài tiết.
c. Hệ thần kinh g. Hệ cơ xương

▲Khi cuốc phải giun đất thấy có chất lỏng màu đỏ chảy ra . Đó là chất gì và tại sao có màu đỏ?




BÀI 17
MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT
**************
Giun Đốt có khoảng trên 9 nghìn loài , sống ở nước mặn , nước ngọt ,trong bùn ,trong đất. Một số giun đốt sống ở cạn và kí sinh.
I. MỘT SỐ GIUN ĐỐT THƯỜNG GẶP:
Sống thành búi ở cống rãnh đầu cắm xuống bùn .Thân phân đốt, luôn uốn sống để ho hấp. Chúng thường được khai thác để nuôi cá cảnh.
GIUN ĐỎ
ĐỈA
Sống kí sinh ngoài. Có giác bám (1,2) và nhiều ruột tịt đẻ hút và chứa máu từ vật chủ . Đỉa bơi kiểu lượn sóng.
Rươi sống ở môi trường nước lợ .Cơ thể phân đốt và chi bên có tơ phát triển .Đầu có mắt,khứu giác và xúc giác phát triển. Rươi là thức ăn của cá và người .
Rươi
SÁ SÙNG ( GIUN BIỂN-ĐỊA SÂM )
♦Thường gặp ở vùng biển Quảng Ninh, nha trang, Côn Đảo . Miền Nam gọi là Địa Sâm.
♦ Có thân mềm , sống ở bãi cát ven biển, dài 5-10 cm

ĐĨA BIỂN ( HẢI SÂM)
♣ Dài 20 cm, da sần sùi , hơi nhám và mềm nhũng không có mắt.
♣ Sống trên nền đáy bùn hoăc chui rúc trong bùn ở các bờ đá ,đảo san hô,đá ngầm.
♣ Ăn vụn hữu cơ, tảo, trùng lỗ, trùng phóng xạ.

VẮT
* Nặng khoảng 100mg, dài 3-5 cm, có giác bám ở đầu và đuôi, chỉ thích hợp ở 24-28 độ C
*
* Vắt rất khôn, thường sống tập trung rình mồi ở những nơi có đường mòn, lạch nhỏ có nhiều người hoặc thú qua lại để hút máu
Vắt rất háu ăn, mỗi lần hút, lượng máu lớn gấp 8-10 lần trong lượng cơ thể.
Mỗi lần ăn xong, chúng để thức ăn tiêu hóa dần trong cơ thể lâu , có thể hàng tháng.
MỘT CON ĐỈA TRÊN VÁCH ĐÁ
♣ Sống nước ngọt, thân mềm và nhày , thức ăn là máu các loài động vật.
♣ Miệng có giác hút để châm vào con mồi hút máu.

BẢNG 1. ĐA DẠNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT
Đất ẩm
Nước
Nước lợ
Nước ngọt,(cống rãnh)
Tự do, chui rúc
Kí sinh
Tự do
Cố định
Vắt
Sá sùng
Đất. Lá cây
Nước mặn
Tự do
Tự do
BÀI TẬP:
♥ Giun đốt có nhiều loài: …………………………….
♥ Sống ở các môi trường : …………………………….
♥ Giun đốt có lối sống: …………………………….
Giun đất, giun đỏ ,rươi.đỉa,vắt.
Đất ẩm, nước, lá cây …..
Tự do, đinh cư, hay kí sinh …




BÀI 17
MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT
MỘT SỐ GIUN ĐỐT THƯỜNG GẶP:
ĐẶC ĐIỂM CHUNG:
**************
Giun đốt có nhiều loài: giun đất , giun đỏ, rươi, vắt, đỉa….
Sống ở các môi trường: Đất ẩm ,nước, lá cây…
Giun đốt có lối sống: tự do , cố định , hay kí sinh…
? Đặc điểm nào giúp nhận biết Giun Đốt ngoài thiên nhiên?
? Khoang cơ thể chính thức hay chưa chính thức?
? Hệ cơ quan nào mới xuất hiện và có đặc điểm gì ?
? Di chuyển nhờ đâu?
? Ống tiêu hóa có thêm bộ phận gì mới?
? Hô hấp nhờ bộ phận nào?
BẢNG 2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT
BẢNG 2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT




BÀI 17
MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT
MỘT SỐ GIUN ĐỐT THƯỜNG GẶP:
ĐẶC ĐIỂM CHUNG:
VAI TRÒ:
**************
▲Cơ thể phân đốt, có thể xoang.
▲Ống tiêu hóa phân hóa.
▲ Bắt đầu có hệ tuần hoàn.
▲ Hô hấp qua da hay mang.
▲ Di chuyển nhờ chi bên , tơ hay hệ cơ của thành cơ thể
GIUN ĐỎ ( GIUN QUẾ )
* Là loại giun ăn các loại phân gia súc: trâu, bò, dê, thỏ ,gà
* Sinh sản nhanh, hàm lượng đạm cao
GIUN ĐỎ
( GIUN QUẾ )
- Là nguồn thức ăn quan trọng cho các loài thủy cầm , gia cầm: Lợn, gà, vịt…và một số đặc sản khác: ba ba, ếch, lươn, tắc kè…
- Làm đất tơi xốp, giữ độ ẩm, là phân hữu cơ rất tốt, tăng cường dinh dưỡng cho đất
BÔNG THÙA ( GIUN ĐẤT BIỂN )
Phân bố ở vùng đáy cát bùn, dài 10 cm,
là món ăn được ưa chuộng ở một số
địa phương vùng duyên hải Hải Phòng, Quảng Ninh.
BÔNG THÙA XÀO RAU XU HÀO
Rươi là thức ăn của
cá và người .
Rươi
SÁ SÙNG
Đây là hải sản có
giá trị kinh tế rất
cao.

SÁ SÙNG rất ngon, sử dụng còn tươi ( nấu canh, xào, hay rang, ) . Giá rất đắt. Ngày nay , do đánh bắt nhiều nên số lượng giảm đáng kể.
ĐỈA
* Hút máu người và động vật.
* Đỉa tiết chất chống đông máu
( Hirudin ) nên vết chích sẽ bị chảy máu liên tục.
Hải Sâm: Từ lâu là món ăn quí (Sơn hào –hải vị ) , xuất khẩu, rất đắt tiền
Vắt
* Cơ thể vắt ( Đỉa) có chất Hemetin điều trị nghẽn mạch máu ; chất có khả năng ngăn chặn sự di căn của các khối u của bệnh ung thư; Chất có kháng sinh mạnh. Một loài vi khuẩn kí sinh trong ruột vắt ( đỉa) cũng tiết ra chất kháng sinh điều trị hiệu quả nhiều bệnh nhiễm trùng : uốn ván, viêm màng não…
Hãy nêu vai trò
của Giun Đốt ?
Vai trò của Giun Đốt
Làm thức ăn cho người
Làm thức ăn cho động vật khác
Làm cho đất trồng xốp , thoáng
Làm màu mỡ đất trồng
Làm thức ăn cho cá
Có hại cho động và người
Vai trò của Giun Đốt
♦Làm thức ăn cho người: …………………………….
♦ Làm thức ăn cho động vật khác………………………
♦ Làm cho đất trồng xốp , thoáng……….......................
♦ Làm màu mỡ đất trồng ………………………………
♦ Làm thức ăn cho cá ……………………………………
♦ Có hại cho động và người ……………………............
Rươi, sa sùng, bông thùa,hải sâm
Giun đất, giun đỏ
Các loài giun đất
Các loài giun đất
Rươi, giun đỏ
Các loài đỉa , vắt
MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT
BÀI 17
***************
MỘT SỐ GIUN ĐỐT THƯỜNG GẶP :
ĐẶC ĐIỂM CHUNG:
VAI TRÒ:
Ích lợi:
+ Làm thức ăn cho người và động vật
+ Làm đất tơi xốp, thoáng khí , màu mỡ.
Tác hại:Hút máu người và động vật → gây bệnh
Củng cố
Câu 1:
Em hãy điền từ đúng ( Đ) hoặc sai (S) vào ô trống :
Những đặc điểm đúng với giun đốt:
Cơ thể dẹp , có đối xứng 2 bên.
Cơ thể dài, phân đốt.
Có thể xoang.
Có xoang cơ thể chưa chính thức
Hô hấp qua da hay mang.
Hệ tuần hoàn kín , máu đỏ,
Cơ quan tiêu hóa dạng ống,thiếu hậu môn.
Hệ tiêu hóa phân hóa .
Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, giác quan phát triển
Di chuyển nhờ lông bơi.
S
Đ
Đ
S
Đ
Đ
S
Đ
Đ
S
Câu 2:
Hãy chọn câu trả lời đúng:
Để nhận biết đại diện của Giun Đốt cần dựa vào đặc điểm nào ?
1.Cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên
2. Cơ thể hình trụ , có vỏ cuticun.
3. Cơ thể hình giun, phân đốt.
4. Cả a, b và c .
Câu 3:
Đại diện 2 nhóm trình bày đặc điểm chung của ngành Giun Đốt .
Dặn dò
♣ Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
♣ Học chương 2 để kiểm tra 1 tiết.

LỚP 7A
8
Cảm Ơn
Quý Thầy Cô Đã Đến Dự
nguon VI OLET