Tiết 9
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
TỪ SAU NGÀY 2-9-1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY
19-12-1946 (ÔN THI THPTQG)

I/TÌNH HÌNH VIỆT NAM SAU NGÀY CM THÁNG TÁM 1945 THÀNH CÔNG
1.Khó khăn “ngàn cân treo sợi tóc”
*Chính trị - quân sự: chính quyền vừa thành lập còn non trẻ, mang tính lâm thời, chưa có kinh nghiệm,Lực lượng vũ trang vừa thiếu vừa yếu… bọn phản động nổi dậy chống phá
*Quân đồng minh vào VN để giải giáp quân Nhật (20 vạn quân THDQ vào MB, gần 1 vạn quân Anh vào MNVN theo quy định của Hội nghị Potxđam, vĩ tuyến 16) nhưng có ý đồ lật đổ chính quyền của ta.VD: quân Anh giúp cho TDP xâm lược trở lại Nam Bộ 23/9/1945; Quân THDQ tiếp tay cho bọn Việt Quốc, Việt Cách phá hoại cách mạng… (Ngoại xâm)
*Nạn đói tiếp tục đe dọa (giặc đói) Ruộng bỏ hoang, mất mùa, công nghiệp chưa phục hồi,
*Nạn dốt: hơn 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã hội lan tràn (CTHCM gọi là ‘giặc dốt”)
*Tài chính: khô kiệt: ngân sách quốc gia trống rỗng, nhà nước chưa kiểm soát được ngân hàng; Quân THDQ ép tiêu tiền Quan kim, quốc tệ bị mất giá của chúng
ngoại xâm, nội phản, nạn đói, nạn dốt, khô kiệt tài chính, chính quyền quá non trẻ, lực lượng vừa thiếu vừa yếu….
Trong đó nguy hiểm nhất là: ngoại xâm và nội phản.
2.Thuận lợi
-Nhân dân giành quyền làm chủ nên rất phấn khởi, gắn bó với chế độ (chủ quan)
-Cách mạng có Đảng đứng đầu là Bác Hồ sáng suốt lãnh đạo (chủ quan)
-Hệ thống XHCN trên thế giới đang hình thành, cách mạng thế giới phát triển (khách quan)










II/BIỆN PHÁP CỦA ĐẢNG, CHÍNH PHỦ, HCT ĐỂ GIẢI QUYẾT MỌI KHÓ KHĂN:
1.Xây dựng chính quyền Cách mạng (giải quyết khó khăn về chính trị, quân sự)
- 6/1/1946 tổng tuyển cử để bầu ra quốc hội khóa I với 333 đại biểu
- 2/3/1946 Quốc hội khóa I họp bầu ra Chính phủ liên hiệp kháng chiến, lập ra Ban dự thảo Hiến pháp.
- 9/11/1946 thông qua hiến pháp
Gấp rút XDLLVT bao gồm các LL giải phóng quân (quân đội quốc gia VN) và dân quân tự vệ



Thể hiện khối đoàn kết dân tộc vững chắc, đập tan âm mưu lật đổ chính quyền của kẻ thù
2.Diệt Giặc đói
- Trước mắt: kêu gọi “nhường cơm sẻ áo”, lập “hũ gạo cứu đói”, tổ chức “ngày đồng tâm”
- Lâu dài: tăng gia sản xuất, bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí khác, giảm tô 25%, giảm thuế 20%, tạm cấp và chia lại ruộng đất.
Kết quả: sản xuất phục hồi, nạn đói dần bị đẩy lùi
3.Diệt Giặc dốt
- Trước mắt: 8/9/1945 HCM thành lập Nha bình dân học vụ để xóa nạn mù chữ cho dân
- Lâu dài: khai giảng hệ thống trường từ Phổ thông đến Đại học, áp dụng nội dung và phương pháp dạy học mới
Kết quả: xóa mù chữ cho hơn 2,5 triệu người , nhân dân thực hiện nếp sống mới.
4.Giải quyết khó khăn Tài chính
- Trước mắt: kêu gọi nhân dân hưởng ứng phong trào “tuần lễ vàng”, “quỹ độc lập”
- Lâu dài: 23/11/1946, Quốc hội cho lưu hành tiền VN trong cả nước.
- Kết quả: đến năm 1946 Nhà nước cân bằng thu - chi


5.Giải quyết thù trong giặc ngoài
a.Với thực dân Pháp:
*Từ tháng 9/1945 đến trước 6/3/1946 (k/c chống Pháp ở phía nam vĩ tuyến 16, từ Đà Nẵng trở vào)
- Quân Anh tiếp tay, dọn đường cho TDP xâm lược trở lại Nam Bộ (lần thứ 2)Rạng sáng 23/9/1945, Pháp tấn công Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn.
-ND Nam Bộ kiên quyết kháng chiến để bảo vệ độc lập tự do. Hưởng ứng lời kêu gọi của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh, hàng vạn thanh niên miền Bắc hăng hái gia nhập đoàn quân “Nam tiến”, sát cánh cùng nhân dân miền Nam đánh Pháp.
*Từ 6/3/1946 đến trước 19/12/1946 ( hòa hoãn với TDP)
Do TDP kí với THDQ bản Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) trong đó Tưởng cho Pháp ra MB thay Tưởng, đổi lại Tưởng được Pháp trả lại nhiều quyền lợi ở Trung Quốc. Để tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù và có thêm thời gian hòa hoãn,
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chọn giải pháp “hòa để tiến”: kí với Chính phủ Pháp Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). Nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946:
+ Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội, tài chính riêng,… nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
+ Ta đồng ý cho Pháp đem 15.000 quân vào miền Bắc thay thế Trung Hoa Dân quốc, nhưng sẽ rút dần trong thời hạn 5 năm.
+ 2 bên ngừng bắn ở Nam Bộ, tạo không khí thuận lợi cho cuộc đàm phán chính thức sau này.
-ngày 14/9/1946, Hồ Chù Tịch lại ký bản Tạm ước với Pháp, nhân nhượng thêm cho Pháp
1 số quyền lợi kinh tế, văn hóa, để kéo dài thêm thời gian hòa hoãn.






b. Đấu tranh với quânTrung Hoa Dân Quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc

Chủ trương của ta: Hòa hoãn, mềm dẻo, tránh xung đột với Trung Hoa Dân quốc
Sách lược:
+ Nhường cho bọn Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và 4 ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp.
+ Nhân nhượng cho quân Trung Hoa Dân quốc một số quyền lợi về kinh tế (cung cấp cho chúng một phần lương thực,phương tiện đi lại, nhận tiêu tiền của Trung Quốc,…)
+ Đảng tuyên bố “tự giải tán”, nhưng thực chất là rút vào hoạt động bí mật.
+ Ban hành một số sắc lệnh dể trấn áp các tổ chức phản cách mạng, trừng trị thẳng tay những hành động phá hoại của bọn tay sai thân Trung Hoa Dân quốc,...
TÁC DỤNG:
Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá, âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của quân THDQ và bọn phản CM. Loại trừ được một kẻ thù mạnh là quân Trung Hoa Dân quốc và bọn tay sai phải ra khỏi nước ta, để tập trung lực lượng vào kẻ thù chính là Pháp.
Ta có thêm thời gian để củng cố chính quyền, lực lượng vũ trang, chuẩn bị sẵn sàng bước vào cuộc kháng chiến chống Pháp



-Âm mưu của quân THDQ và bọn phản CM: lật đổ chính quyền của ta ở MB

CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Sau CM tháng Tám năm 1945, tình hình nước ta gặp nhiều khó khăn, trong đó nguy hiểm nhất là gì?
A. Ngoại xâm và nội phản phá hoại. B. Chính quyền cách mạng còn non trẻ.
C. Nạn đói tiếp tục đe doạ đời sống của nhân dân.
D. Các tệ nạn xã hội cũ, hơn 90% dân ta mù chữ.
Câu 2. Vừa mới ra đời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối diện khó khăn lớn nhất đó là
A.Quân Tưởng, Anh dưới danh nghĩa đồng minh vào nước ta giải giáp quân Nhật, nhưng thực chất muốn tiêu diệt chính quyền cách mạng.
B.Nạn đói, nạn dốt đe dọa nghiêm trọng đến nhân dân ta.
C.Ngân sách nhà nước trống rỗng chỉ còn hơn 1,2 triệu đồng.
D.Các tổ chức phản cách mạng trong nước ra sức phá hoại cách mạng.
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ II, quân đội nước nào thuộc phe đồng minh vào nước ta?
A. Quân anh, quân Mĩ. B. Quân Pháp, quân Anh.
C. Quân Anh, quân Trung Hoa dân quốc. D. Quân Liên Xô, quân Trung Hoa dân quốc.
Câu 4. Quân đội nước nào thuộc phe đồng minh đã vào miền Bắc Việt Nam sau cách mạng tháng Tám?
A.Quân Anh. B. Quân Trung Hoa dân quốc. C. Quân Pháp. D. Quân Mĩ.
Câu 5 . Hiệp ước Pốtxđam (7/1945), không giao nhiệm vụ cho quân đội nước nào vào VN giải giáp phát xít Nhật?
A.Quân Trung Hoa Dân quốc. B.Quân Pháp. C.Quân Anh. D.Quân Mĩ.
Câu 6. Ý nào không đúng khi nói về khó khăn của nước ta sau CM tháng 8-1945?
A.Ngoại xâm và nội phản phá hoại. B.Chính quyền cách mạng còn non trẻ.
C.Bọn Tưởng Giới Thạch tung tiền quan kim, quốc tệ ra thị trường làm cho tài chính nước ta ổn định.
D.Các tệ nạn xã hội cũ, hơn 90% dân ta mù chữ.




Câu 7. Thuận lợi nào là cơ bản nhất sau tháng Tám-1945 ở nước ta?
A.Dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, Đảng ta được tôi luyện và có lãnh tụ thiên tài.
B.Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa, phụ thuộc.
C. Hệ thống xă hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vỉ hòa bình dân chủ phát triển
D. Phong trào đấu tranh đòi dân chủ ở các nước tư bản phát triển.
Câu 8. Một trong những thuận lợi mang tính quốc tế sau cách mạng tháng 8-1945 ở nước ta là:
A.nhân dân lao động đã giành chính quyền, làm chủ đất nước.
B.chủ nghĩa đế quốc đã thất bại hoàn toàn.
C.phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước.
D.CNXH giành thắng lợi ở Á,Phi, Mĩ Latinh.
Câu 9.Sự kiện quốc tế nào không có lợi cho cách mạng Việt Nam sau năm 1945?
A.Trung Quốc tiếp tục diễn ra cuộc nội chiến Quốc – Cộng.
B.Hệ thống XHCN đang hình thành ở châu Âu.
C.Quan hệ Mĩ – Liên Xô chuyển từ đối thoại sang đối đầu.
D.Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh ở nhiều nơi.
Câu 10.Thực dân Anh tạo điều kiện cho TDP quay trở lại xâm lược nước ta vì
A.muốn ngăn chặn ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực châu Á.
B.Họ giúp TDP khôi phục lại nền thống trị ở Đông Dương.
C.muốn làm suy yếu và khống chế sự lớn mạnh của Pháp trong quan hệ quốc tế.
D.Lo ngại thắng lợi của CMVN sẽ ảnh hưởng tới các thuộc địa của họ

Câu 11. Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu đặt ra cho chính quyền cách mạng cần phải giải quyết sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A.xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng. B.xây dựng chế độ xã hội dân chủ.
C.giải quyết nạn đói và thanh toán nạn mù chữ. D.xóa bỏ các tàn dư của chế độ cũ.
Câu 12. Lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, NDVN được thực hiện quyền công dân thông qua sự kiện nào?
A.Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên. B.Nhân dân tham gia bầu cử tự do.
C.Thông qua Hiến pháp của nước Việt Nam. D.Đóng góp tài chính xây dựng đất nước.
Câu 13 . Ngày 2-3-1946 đi vào lịch sử VN sau thắng lợi của cách mạng tháng 8-1945 là ngày:
A.tổ chức phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước ta.
B.bẩu cử Quốc hội đầu tiên của nước ta.
C.Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh mở Nha bình dân học vụ.
D.Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền VN.
Câu 14. Một trong những ý nghĩa chính trị của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6-1-1946 và bầu cử Hội đồng ND các cấp:
A.tạo cơ sở pháp lý để nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. giáng một đòn vào âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của bọn phản động trong nước và quốc tế.
C. Đưa đất nước thoát khỏi tình thế " ngàn cân treo sợi tóc".
D.tạo điều kiện để đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của kẻ thù.
Câu 15. Chủ tịch HCM đã kêu gọi nhân dân làm gì để giải quyết nạn đói trước mắt trong những năm 1945-1946?
A. Tăng gia sản xuất. B. Thực hành tiết kiệm.
C. Nhường cơm sẻ áo. D. Tổ chức hũ gạo cứu đói.

Câu 16. Sau CM tháng 8-1945, để giải quyết căn bản nạn đói, biện pháp hàng đầu có tính chất lâu dài là:
A.kêu gọi nhường cơm sẻ áo, thực hành tiết kiệm. B.tăng gia sản xuất.
C.tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.
D.bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí khác.
Câu 17. Để giải quyết nạn dốt sau cách mạng tháng 8-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra sắc lệnh thành lập
A.Hũ gạo cứu đói. B. Nha bình dân học vụ.
C. Vệ quốc đoàn. D. Cơ quan bình dân học vụ.
Câu 18. Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của chính phủ sau cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào?
A.“Quỹ độc lập”. B.“Ngày đồng tâm”.
C.“Tăng gia sản xuất”. D.“Không một tấc đất bỏ hoang”.
Câu 19. Biện pháp quan trọng nhất để chính quyền cách mạng kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính sau ngày cách mạng tháng 8-1945 ở VN là:
A.dựa vào lòng nhiệt tình, yêu nước của nhân dân.
B.Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền VN(1-1946).
C.Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền VN trên cả nước (23-11-1946).
D.thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập”.
Câu 20. Kẻ thù nguy hiểm nhất của cách mạng nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945 là:
A.quân Trung Hoa dân quốc. B.thực dân Pháp.
C.đế quốc Anh. D.phát xít Nhật.

Câu 21 . Vì sao Đảng ta xác định sau ngày cách mạng tháng 8-1945, Trung Hoa Dân quốc không phải là kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam lúc này?
A.Tưởng và Pháp kí với nhau Hiệp ước Hoa – Pháp.
B.Sau khi CTTG II kết thúc, phong trào cách mạng ở Trung Quốc phát triển mạnh mẽ đe dọa đến quân Tưởng. Vì thế, sớm muộn họ cũng phải rút về nước.
C.Khó khăn của Tưởng là đang tập trung đối phó ở châu Âu.
D. Trung Hoa Dân quốc đang giúp đỡ cách mạng Việt Nam.
Câu 22 . Vì sao Đảng ta xác định sau ngày cách mạng tháng 8-1945, thực dân Anh không phải là kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam lúc này?
A.Anh ra sức dọn đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.
B. Sau khi CTTG II kết thúc, phong trào cách mạng ở Trung Quốc phát triển mạnh mẽ đe dọa đến quân Anh.
C.Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam là 1 vạn quân Anh.
D.Anh đang tập trung lực lượng đối phó với phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa.
Câu 23. Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Xả súng vào đám đông ngày 2-9-1945 khi nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày độc lập.
B. Đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn ngày 23-9-1945.
C. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội 6-1-1946.
D. Câu kết với thực dân Anh ngay khi đặt chân xâm lược nước ta.
Câu 24 . Trước ngày 6-3-1946, kẻ thù của dân tộc VN là:
A.Trung Hoa dân quốc và thực dân Pháp. B.Pháp và Mĩ.
C.Anh và Trung Hoa dân quốc. D. Trung Hoa dân quốc và Nhật.
Câu 25. Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ VN với Pháp từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946?
A.Hòa hoãn, tránh xung đột. B.Thương lượng để chấm dứt xung đột.
C.Đối đầu trực tiếp về quân sự. D.Vừa đánh vừa đàm phán.
Câu 26.Đảng và Chính phủ ta có chủ trương như thế nào trong việc đối phó với quân Trung Hoa dân quốc sau CM tháng 8-1945?
A.Quyết tâm đánh quân Trung Hoa Dân quốc ngay từ đầu.
B.Hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp.
C.Dựa vào quân Anh để chống quân Trung Hoa Dân quốc.
D.Chấp nhận tất cả các yêu sách của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai của chúng.
Câu 27. Trước ngày 6-3-1946, ta chủ trương hòa với Trung Hoa dân quốc vì:
A.ta chưa đủ sức đánh gần 20 vạn quân Tưởng.
B. Trung Hoa dân quốc có bọn tay sai Việt quốc, Việt cách hỗ trợ từ bên trong.
C.tránh tình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
D.hạn chế việc Pháp và Trung Hoa dân quốc cấu kết với nhau.
Câu 28. Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện đối sách gì đối với Pháp?
A.Từ chối tham gia Liên hiệp Pháp. B.Không nhân nhượng về kinh tế.
C.Đối đầu trực tiếp về quân sự. D.Hòa hoãn, nhân nhượng.
Câu 29. Những biện pháp đấu tranh với quân Trung Hoa dân quốc và tay sai có tác dụng, ý nghĩa như thế nào?
A. Chính quyền cách mạng vẫn giữ vững và được nhân dân ta tin tưởng ủng hộ.
B. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng nước ta của quân Trung Hoa dân quốc .
C. Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.
D. Nhân dân ta càng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chí Minh.
Câu 30 . Ta chuyển từ sách lược đánh Pháp sang hòa hoãn với Pháp vào thời điểm:
A.trước ngày 6-3-1946. B.từ ngày 6-3-1946.
C.từ ngày 14-9-1946.
D.sau khi đuổi 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc ra khỏi miền Bắc.
Câu 31 . Thực dân Pháp và Trung Hoa dân quốc xích lại gần nhau để thôn tính Việt Nam bằng việc:
A.kí hiệp ước Hoa – Pháp ( 28-2-1946).
B.Pháp nhượng cho Trung Hoa dân quốc 1 phần đất ở Nam Bộ.
C. Trung Hoa dân quốc đồng ý cho Pháp ra miền Bắc.
D.Pháp, Trung Hoa dân quốc hợp tác để tranh chấp VN.
Câu 32. Đảng ta chủ trương kí Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 chứng tỏ:
A.sự mềm dẻo của ta trong việc phân hóa kẻ thù.
B.đường lối chủ trương đúng đắn, kịp thời của Đảng ta.
C.sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ ta.
D.sự non yếu trong lãnh đạo của ta.
Câu 33. Nội dung nào dưới đây thể hiện tính nguyên tắc trong Hiệp định sơ bộ ngày 6-3-1946?
A.Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là 1 Quốc gia tự do nằm trong Liên hiệp Pháp.
B.Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.
C.Nước Việt Nam có chính phủ riêng, có quân đội riêng và nền tài chính riêng.
D.Chính phủ VN chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra miền Bắc Việt Nam.
Câu 34. Trong nội dung của Hiệp định sơ bộ 6-3-1946, chính phủ Pháp công nhận nước VN Dân chủ Cộng hoà là
A. một quốc gia độc lập. B. một quốc gia độc lập, tự do.
C. một quốc gia tự trị. D. một quốc gia tự do.
Câu 35 . Việc kí kết Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) đã có tác dụng ra sao?
A.Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã trở thành 1 quốc gia độc lập, tự do.
B.Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng.
C.Tránh cùng 1 lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước, có thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng.
D.Mượn quân Trung Hoa Dân quốc đuổi Pháp về nước, tránh cùng 1 lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
Câu 36. Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6 - 3 - 1946 có lợi thực tế cho ta?
A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do
B. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp
C. Việt Nam thuận cho 15 000 quân Pháp ra Bắc thay thế quân Tưởng và rút dần trong 5 năm
D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
Câu 37. Trong nội dung Tạm ước ngày 14-9-1946, ta nhân nhượng thêm cho Pháp điều gì?
A.Một số quyền lợi về kinh tế - văn hóa. B.Một số vấn đề về quân sự.
C.Chấp nhận cho Pháp đem 15.000 quân ra Bắc. D.Một số quyền lợi về chính trị.
Câu 38 .Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946 của Chính phủ ta với Pháp, chứng tỏ:
A.Lực lượng của Pháp mạnh. B.Ta bắt tay với kẻ thù.
C.Sự thỏa hiệp của Đảng, Chính phủ ta.
D.Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.
Câu 39. Lý do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổỉ Tưởng?
A.Tưởng dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
B.Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
Câu 40 . Chủ trương của Đảng và Chính phủ ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ tháng 9-1945 đến trước 19-12-1946 được đánh giá là:
A.cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
B.mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
C.cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
D.vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
Câu 41 . Trong việc nhân nhượng, thương lượng với quân Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp (từ sau ngày 2/9/1945 đến trước 19/12/1946) Đảng và Chính phủ ta
A.luôn coi trọng chủ quyền, độc lập dân tộc, đặt lợi ích dân tộc lên trên.
B.sẵn sàng nhượng bộ với kẻ thù để có thêm thời gian hòa bình củng cố lực lượng.
C.tìm mọi cách để tránh phải nổ ra cuộc chiến tranh với thực dân Pháp.
D.kiên quyết đấu tranh đến cùng để buộc Pháp phải rút quân về nước.
Câu 42. Sau thời kì đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946, đất nước ta bước vào thời kì nào?
A.Bước vào kỉ nguyên độc lập dân tộc.
B.Kháng chiến chống thực dân Pháp.
C.Kháng chiến chống đế quốc Mĩ.
D.Kháng chiến chống Pháp và Tưởng.
Câu 43. Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả Cách mạng tháng Tám năm 1945 trong giai đoạn 1945 – 1946 là
A.ban hành Hiến pháp năm 1946. B.tổ chức Tổng tuyển cử tự do.
C.kháng chiến chống Pháp XL trở lại. D.vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
HẾT
I/TÌNH HÌNH VIỆT NAM SAU NGÀY CM THÁNG TÁM 1945 THÀNH CÔNG
1.Khó khăn “ngàn cân treo sợi tóc”
*Chính trị - quân sự: chính quyền vừa thành lập còn non trẻ, mang tính lâm thời, chưa có kinh nghiệm,Lực lượng vũ trang vừa thiếu vừa yếu… bọn phản động nổi dậy chống phá
*Quân đồng minh vào VN để giải giáp quân Nhật (20 vạn quân THDQ vào MB, gần 1 vạn quân Anh vào MNVN theo quy định của Hội nghị Potxđam, vĩ tuyến 16) nhưng có ý đồ lật đổ chính quyền của ta.VD: quân Anh giúp cho TDP xâm lược trở lại Nam Bộ 23/9/1945; Quân THDQ tiếp tay cho bọn Việt Quốc, Việt Cách phá hoại cách mạng… (Ngoại xâm)
*Nạn đói tiếp tục đe dọa (giặc đói) Ruộng bỏ hoang, mất mùa, công nghiệp chưa phục hồi,
*Nạn dốt: hơn 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã hội lan tràn (CTHCM gọi là ‘giặc dốt”)
*Tài chính: khô kiệt: ngân sách quốc gia trống rỗng, nhà nước chưa kiểm soát được ngân hàng; Quân THDQ ép tiêu tiền Quan kim, quốc tệ bị mất giá của chúng
ngoại xâm, nội phản, nạn đói, nạn dốt, khô kiệt tài chính, chính quyền quá non trẻ, lực lượng vừa thiếu vừa yếu….
Trong đó nguy hiểm nhất là: ngoại xâm và nội phản.
2.Thuận lợi
-Nhân dân giành quyền làm chủ nên rất phấn khởi, gắn bó với chế độ (chủ quan)
-Cách mạng có Đảng đứng đầu là Bác Hồ sáng suốt lãnh đạo (chủ quan)
-Hệ thống XHCN trên thế giới đang hình thành, cách mạng thế giới phát triển (khách quan)










II/BIỆN PHÁP CỦA ĐẢNG, CHÍNH PHỦ, HCT ĐỂ GIẢI QUYẾT MỌI KHÓ KHĂN:
1.Xây dựng chính quyền Cách mạng (giải quyết khó khăn về chính trị, quân sự)
- 6/1/1946 tổng tuyển cử để bầu ra quốc hội khóa I với 333 đại biểu
- 2/3/1946 Quốc hội khóa I họp bầu ra Chính phủ liên hiệp kháng chiến, lập ra Ban dự thảo Hiến pháp.
- 9/11/1946 thông qua hiến pháp
Gấp rút XDLLVT bao gồm các LL giải phóng quân (quân đội quốc gia VN) và dân quân tự vệ



Thể hiện khối đoàn kết dân tộc vững chắc, đập tan âm mưu lật đổ chính quyền của kẻ thù
2.Diệt Giặc đói
- Trước mắt: kêu gọi “nhường cơm sẻ áo”, lập “hũ gạo cứu đói”, tổ chức “ngày đồng tâm”
- Lâu dài: tăng gia sản xuất, bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí khác, giảm tô 25%, giảm thuế 20%, tạm cấp và chia lại ruộng đất.
Kết quả: sản xuất phục hồi, nạn đói dần bị đẩy lùi
3.Diệt Giặc dốt
- Trước mắt: 8/9/1945 HCM thành lập Nha bình dân học vụ để xóa nạn mù chữ cho dân
- Lâu dài: khai giảng hệ thống trường từ Phổ thông đến Đại học, áp dụng nội dung và phương pháp dạy học mới
Kết quả: xóa mù chữ cho hơn 2,5 triệu người , nhân dân thực hiện nếp sống mới.
4.Giải quyết khó khăn Tài chính
- Trước mắt: kêu gọi nhân dân hưởng ứng phong trào “tuần lễ vàng”, “quỹ độc lập”
- Lâu dài: 23/11/1946, Quốc hội cho lưu hành tiền VN trong cả nước.
- Kết quả: đến năm 1946 Nhà nước cân bằng thu - chi


5.Giải quyết thù trong giặc ngoài
a.Với thực dân Pháp:
*Từ tháng 9/1945 đến trước 6/3/1946 (k/c chống Pháp ở phía nam vĩ tuyến 16, từ Đà Nẵng trở vào)
- Quân Anh tiếp tay, dọn đường cho TDP xâm lược trở lại Nam Bộ (lần thứ 2)Rạng sáng 23/9/1945, Pháp tấn công Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn.
-ND Nam Bộ kiên quyết kháng chiến để bảo vệ độc lập tự do. Hưởng ứng lời kêu gọi của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh, hàng vạn thanh niên miền Bắc hăng hái gia nhập đoàn quân “Nam tiến”, sát cánh cùng nhân dân miền Nam đánh Pháp.
*Từ 6/3/1946 đến trước 19/12/1946 ( hòa hoãn với TDP)
Do TDP kí với THDQ bản Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) trong đó Tưởng cho Pháp ra MB thay Tưởng, đổi lại Tưởng được Pháp trả lại nhiều quyền lợi ở Trung Quốc. Để tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù và có thêm thời gian hòa hoãn,
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chọn giải pháp “hòa để tiến”: kí với Chính phủ Pháp Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). Nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946:
+ Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội, tài chính riêng,… nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
+ Ta đồng ý cho Pháp đem 15.000 quân vào miền Bắc thay thế Trung Hoa Dân quốc, nhưng sẽ rút dần trong thời hạn 5 năm.
+ 2 bên ngừng bắn ở Nam Bộ, tạo không khí thuận lợi cho cuộc đàm phán chính thức sau này.
-ngày 14/9/1946, Hồ Chù Tịch lại ký bản Tạm ước với Pháp, nhân nhượng thêm cho Pháp
1 số quyền lợi kinh tế, văn hóa, để kéo dài thêm thời gian hòa hoãn.






b. Đấu tranh với quânTrung Hoa Dân Quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc

Chủ trương của ta: Hòa hoãn, mềm dẻo, tránh xung đột với Trung Hoa Dân quốc
Sách lược:
+ Nhường cho bọn Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và 4 ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp.
+ Nhân nhượng cho quân Trung Hoa Dân quốc một số quyền lợi về kinh tế (cung cấp cho chúng một phần lương thực,phương tiện đi lại,
nhận tiêu tiền của Trung Quốc,…)
+ Đảng tuyên bố “tự giải tán”, nhưng thực chất là rút vào hoạt động bí mật.
+ Ban hành một số sắc lệnh dể trấn áp các tổ chức phản cách mạng, trừng trị thẳng tay những hành động phá hoại của bọn tay sai thân Trung Hoa Dân quốc,...
TÁC DỤNG:
Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá, âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của quân THDQ và bọn phản CM. Loại trừ được một kẻ thù mạnh là quân Trung Hoa Dân quốc và bọn tay sai phải ra khỏi nước ta, để tập trung lực lượng vào kẻ thù chính là Pháp.
Ta có thêm thời gian để củng cố chính quyền, lực lượng vũ trang, chuẩn bị sẵn sàng bước vào cuộc kháng chiến chống Pháp



-Âm mưu của quân THDQ và bọn phản CM: lật đổ chính quyền của ta ở MB

nguon VI OLET