TRU?NG THCS T� DO?N
NĂM HỌC: 2020-2021

Mụn :D?a Lớ
L?p :9A2
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ TIẾT HỌC
Trung du , miền núi Bắc Bộ
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long

TIẾT 21. Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ
MIỀN NÚI BẮC BỘ


Nội dung
II
III
I
Câu hỏi: Em hãy xác định vị trí địa lí của
vùng trung du và miền núi bắc bộ trên
lược đồ?
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
1/Vị trí địa lý:
- Là vùng lãnh thổ phía bắc đất nước.
+ Phía Bắc: giáp với Trung Quốc .
+ Phía Nam: giáp với Bắc Trung Bộ và
đồng bằng Sông Hồng.
+ Phía Tây: giáp với Lào.
+ Phía Đông và ĐN: giáp với Biển Đông.
Ý nghĩa:
+ Dễ giao lưu với các vùng trong nước và nước ngoài
+ Phát triển kinh tế biển
+ Tuy nhiên vị trí cũng gây nhiều khó khăn cho quản lí, ANQP.

Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
Bảng diện tích và dân số của các vùng ở nước ta năm 2017
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam)
Lược đồ tự nhiên vùng Trung du miền núi Bắc Bộ
Tiểu vùng Tây Bắc
Tiểu vùng Đông Bắc
Ranh giới hai tiểu vùng
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ


2/Lãnh thổ:
- Diện tích: 101 nghìn km2 (Chiếm 30,5% diện tích cả nước - diện
tích lớn nhất cả nước).
- Hành chính: 15 tỉnh, chia làm 2 tiểu vùng: Tây Bắc và Đông Bắc.
- 11 tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai.
- 4 tỉnh Tây Bắc: Hoà Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu.


Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ


VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên thiên

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên thiên

Hoàn thành phiếu học
tập sau
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
1. Đặc điểm
KĨ THUẬT: “KHĂN TRẢI BÀN”
Ý kiến Cá nhân
Ý kiến Cá nhân
Ý kiến Cá nhân
Ý kiến Cá nhân
Ý
kiến

nhân
Ý
Kiến

nhân
Ý
Kiến

nhân
Ý
kiến Cá
nhân
Ý kiến chung của cả tổ
ĐẶC ĐIỂM
- Địa hình núi trung bình và núi thấp.
- Địa hình núi cao, cắt xẻ mạnh.
ĐẶC ĐIỂM
tuongedu@gmail.com
LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Đỉnh núi Mẫu Sơn
Đỉnh Fansipan
- Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh
ĐẶC ĐIỂM
A
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
THAN
SẮT
APATÍT
ĐỒNG
2. Thuận lợi.
Trung du miền núi Bắc Bộ có những thuận lợi gì để phát triển kinh tế?
TÂY BẮC
ĐÔNG BẮC
Thủy điện
Chăn nuôi
Khai thác than
Du lịch
Thủy sản
Rau quả ôn đới
Du lịch
Rừng
Chè
2. Thuận lợi.
-Tài nguyên thiên nhiên phong phú, tạo điều kiện phát triển kinh
tế đa ngành.
3. Khó khăn.




Bên cạnh những thuận lợi thì vùng còn phải đối mặt với những khó khăn nào?
LŨ QUÉT, LỞ ĐẤT
RÉT HẠI
- Địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, đất đai bị xói mòn, sạt lở, lũ quét,..
- Trữ lượng khoáng sản nhỏ, khai thác phức tạp.
2. Thuận lợi.
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú, tạo điều kiện phát triển kinh
tế đa ngành.

3. Khó khăn.
Địa hình hiểm trở, chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có
trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở, lũ quét…
III.Đặc điểm dân cư xã hội:
1.Đặc điểm


Câu hỏi: Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của những dân tộc nào ?
Người Dao
Người Thái
Người Mông
Người Mường
Các dân tộc ở Tây Bắc
Bảng 17.2: Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở TD& MNBB, năm 1999
Nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc?
III.Đặc điểm dân cư xã hội:
1.Đặc điểm
-Trình độ dân cư –xã hội có sự chênh lệch giữa Tây Bắc và Đông Bắc.
- Đời sống của đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện.
2.Thuận lợi


Em hãy nêu những thuận lợi về dân cư – xã hội của vùng?
- Thuận lợi: các dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác đất dốc, chăn nuôi gia súc), đa dạng về văn hóa.
III.Đặc điểm dân cư xã hội:
1.Đặc điểm
-Trình độ dân cư –xã hội có sự chênh lệch giữa Tây Bắc và Đông Bắc.
- Đời sống của đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện.
2.Thuận lợi
+ Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên dốc,
trồng cây công nghiệp, dượcc liệu, rau quả ôn đới)...
+ Đa dạng về văn hóa.
3.Khó khăn





Quan sát hình ảnh em hãy nêu một số khó khăn trong đời sống xã hội của vùng hiện nay?
MÙA ĐÔNG GIÁ LẠNH, THIẾU NHÀ TRẺ, TRƯỜNG HỌC
III.Đặc điểm dân cư xã hội:
1.Đặc điểm
-Trình độ dân cư –xã hội có sự chênh lệch giữa Tây Bắc và Đông Bắc.
- Đời sống của đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện.
2.Thuận lợi
+ Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên dốc,
trồng cây công nghiệp, dượcc liệu, rau quả ôn đới)...
+ Đa dạng về văn hóa.
3.Khó khăn
- Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế.
- Đời sống của người dân còn nhiều khó khăn.






Đảng và nhà nước đã đưa ra những Giải pháp gì để góp phần nâng cao đời sống các dân tộc trong vùng?
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG HOÀN THIỆN
ĐIỆN
ĐƯỜNG
TRẠM
TRƯỜNG
Cc
Chọn câu trả lời đúng.
Câu 1:Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm
11 tỉnh.
12 tỉnh.
15 tỉnh.
16 tỉnh.
Đáp án: C
c
Câu 2:Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do
Núi cao, Nhiều sông.
Gió mùa, địa hình.
Thảm thực vật, gió mùa.
Vị trí ven biển và đất.
Đáp án: B
Câu 3: Các dân tộc ít người ở Tây Bắc chủ yếu là
Tày, Nùng, Hoa, Chăm....
Gia-rai, Ê-đê,Chăm...
Thái, Mường, Dao, Mông...
Ê-đê, Dao, Giáy...
Đáp án: C
BTVN: Học bài cũ, Chuẩn bị bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo).
Thank you
Insert the title of your subtitle Here
nguon VI OLET