Tập thể lớp 12A6
Trường THPT Nguyễn Huệ
Kính chào Quý Thầy, Cô!
ĐÔ THỊ HÓA
TIẾT 21- BÀI 18
TIẾT 21 - BÀI 18: ĐÔ THỊ HÓA
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. ĐẶC ĐIỂM
1. Quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra chậm , trình độ đô thị hoá thấp.

- Chia lớp thành 4 nhóm( theo tổ) , trong nội dung đã phân công chuẩn bị tìm hiểu:
+ Dựa vào nội dung phần 1/sgk trang 78, và vốn hiểu biết để chứng minh quá trình đô thị hóa của nước ta diễn ra châm, trình độ đô thị hóa thấp.
+ Hoàn thành các nội dung theo dạng sơ đồ.

HOẠT ĐỘNG NHÓM ( 2phút)


TK III trước CN
Thành Cổ Loa
TK XI
Thành Thăng Long
TK XVI - XVIII
Phú Xuân, Hội An, Đà Nẵng, Phố Hiến
Những năm 30 của
TK XX
Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định,…
Từ sau CMT8/1945
đến 1954
ĐTH diễn ra chậm không có sự thay đổi nhiều
Từ 1954 - 1975
+ Miền Bắc….
+ Miền Nam….
Từ 1965 – 1972
Đô thị bị chiến tranh phá hoại → chững lại
Từ 1975 đến nay
ĐTH diễn biến khá tích cực.

Di tích thành Cổ Loa - đô thị đầu tiên của
Việt Nam
dưới thời vua An Dương Vương vào khoảng thế kỷ III trước Công nguyên.




I. ĐẶC ĐIỂM

Di tích “ Hoàng thành Thăng Long”
Hà Nội hiện nay
Phố Hiến -“chút hồn xưa cũ”
Thành phố Hưng Yên hiện nay
Phố cổ Hội An – Quảng Nam
TK III trước CN
Thành Cổ Loa
TK XI
Thành Thăng Long
TK XVI - XVIII
Phú Xuân, Hội An, Đà Nẵng, Phố Hiến
Những năm 30 của
TK XX
Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định,…
Từ sau CMT8/1945
đến 1954
ĐTH diễn ra chậm không có sự thay đổi nhiều
Từ 1954 - 1975
+ Miền Bắc….
+ Miền Nam….
Từ 1965 – 1972
Đô thị bị chiến tranh phá hoại → chững lại
Từ 1975 đến nay
ĐTH diễn biến khá tích cực.
a. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm,
b. Trình độ đô thị hóa còn thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới ( cơ sở hạ tầng đô thị….)
-Chủ yếu là đô thị nhỏ, đời sống nhân dân còn thấp.
Trình độ đô thị hóa thấp
Mạng lưới giao thông ở Nhật Bản
Hệ thống tàu điện ở Dubai
Bảng 18.1. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước, giai đoạn 1990-2005
I. ĐẶC ĐIỂM
2. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
Năm 2019, số dân thành thị đạt 33.059.735 người, chiếm tỉ lệ 34,4% ( Nguồn Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019)
Tỉ lệ dân thành thị chiếm 26,9% (năm 2005) có tăng, nhưng còn thấp so với các nước trong khu vực.
Bảng 23.2. Phân bố đô thị và số dân đô thị phân theo vùng, năm 2006

50
- Cả nước có 689 đô thị nhưng phân bố không đều:
Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất: Trung du và miền núi Bắc Bộ, thấp nhất: Đông Nam Bộ.
Vùng có số dân đô thị đông nhất: Đông Nam Bộ, thấp nhất: Tây Nguyên.
I. ĐẶC ĐIỂM
3. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng





Tính đến 27.5.2019 cả nước có 833 đô thị.
( Nguồn Wikipedia)
ĐÁNH GIÁ

Câu 1: Đô thị được hình thành đầu tiên của nước ta là
A. thành Thăng Long
B. Hà Nội
C. thành Cổ Loa
D. Hội An

Câu 2: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của đô thị hóa ở nước ta?
A. Đô thị hóa diễn ra chậm.
B. Trình độ đô thị hóa cao.
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
D. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng trong nước.
ĐÁNH GIÁ
Câu 3: Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta vào năm 2006 là
A.Trung du và miền núi Bắc Bộ .
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng Sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
ĐÁNH GIÁ
Câu 4: Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước chiếm
A. 26,9%
B. 29,6%
C. 29,4%
D. 24,2%
ĐÁNH GIÁ
II. MẠNG LƯỚI ĐÔ THỊ
Dựa vào các tiêu chí: dân số, chức năng, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, mạng lưới đô thị nước ta được chia thành 6 loại:
Hai đô thị đặc biệt là: Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
Loại 1,2,3,4,5
2 . Dựa vào cấp quản lý, mạng lưới đô thị nước ta được phân thành 2 loại:
- Đô thị trực thuộc trung ương: Hà Nội, TP.HCM, Huế, Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ
- Đô thị trực thuộc tỉnh:Thái Nguyên, Việt Trì, Vinh, Huế, Nha Trang…
Về nhà hoàn thành:
Dựa vào Atlat trang 15 và trang 4+5. Em hãy xác định và kể tên các đô thị sau:
2 đô thị đặc biệt
5 đô thị trực thuộc trung ương
3 đô thị loại 1
5 đô thị loại 2
5 đô thị loại 3
5 đô thị loại 4
ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Đâu là hai đô thị đặc biệt của nước ta?
A.Hà Nội và Hải Phòng
B. Hà Nội và TP.HCM
C. TP.HCM và Đà Nẵng
D. TP.HCM và Hải Phòng
Câu 3: Thành phố nào dưới đây trực thuộc tỉnh?
A.Phan Thiết
B. Hà Nội
C. Hải Phòng
D. Cần Thơ
ĐÁNH GIÁ
Câu 4: Tỉ lệ dân thành thị nước ta còn thấp so với các nước trong khu vực vì
A. nước ta xuất phát từ nước nông nghiệp
B. trình độ khoa học- kĩ thuật còn thấp
C. nước ta xuất phát từ nước công nghiệp
D. nước ta có nguồn lao động dồi dào
ĐÁNH GIÁ
III. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG NHÓM ( 2phút)
- Lớp chia thành 4 nhóm ( theo tổ).
- Các nhóm có thể dùng hình ảnh hoạt các dòng ghi chú đính vào cột tương ứng để thể hiện nội dung tác động của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 1990-2005
Đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta.
Trong mức tăng trưởng của nền kinh tế năm 2018:
- Khu vực Nông – Lâm - Ngư góp 8.7% mức tăng trưởng chung.
- Khu vực Công nghiệp – Xây dựng đóng góp 48,6%.
- Khu vực Dịch vụ đóng góp 42,7%.
(Nguồn Tổng cục thống kê 2018).
Năm 2005, khu vực đô thị đã đóng góp 80% vào ngân sách cả nước và chiếm 70,4% GDP cả nước
Các đô thị có ảnh hưởng lớn đến kinh tế-xã hội các địa phương, các vùng trong nước.
Là thị trường tiêu thụ hàng hóa lớn, là nơi sử dụng đông đảo nguồn lao động có trình độ.
Cơ sở hạ tầng vật chất kĩ thuật hiện đại.
Tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập cho lao động.
Ô nhiễm môi trường, khó quản lí an ninh trật tự, tệ nạn xã hội, thất nghiệp…
PHỤ LỤC PHẢN HỒI THÔNG TIN
ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Ý nào thể hiện hạn chế của quá trình đô thị hóa đến kinh tế- xã hội nước ta?
A.Ô nhiễm môi trường.
B. Động lực cho sự tăng trưởng kinh tế.
C. Dễ thu hút đầu tư.
D. Tạo việc làm cho lao động.
Câu 2: Ý nào sau đây là tác động tích cực của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế- xã hội của nước ta?
A.Ô nhiễm môi trường.
B. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. Khó quản lí an ninh trật tự xã hội.
D. Thất nghiệp, thiếu việc làm.
ĐÁNH GIÁ
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

1. Dựa vào Atlat trang 15 và trang 4+5, kể tên:
Đô thị đặc biệt.
Đô thị trực thuộc trung ương
Đô thị loại1
Đô thị loại 2
Đô thị loại 3
Đô thị loại 4
3. Chuẩn bị bài 19 - Thực hành
+ Bút chì, thước kẻ, máy tính.
+ Xác định dạng biểu đồ thích hợp.
+ Nhận xét, phân tích bảng số liệu.

 
 
nguon VI OLET