chào mừng quý thầy cô
và các em học sinh
Kiểm tra bài cũ:
2.cho biết các chu kì co dãn của tim diễn ra như thế nào?
1.Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của tim
Đặt vấn đề
2.Trong cuộc sống có rất nhiều bệnh về tim mạch,đó là những bệnh nào? Do đâu?
Để biết được chúng ta vào bài học hôm nay
1.Đi khám bệnh bác sỉ thường đo huyết áp.Vậy huyết áp là và do đâu tạo ra?
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
Bài 18: SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH
VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
Thảo luận nhóm (5 phút)
2.vậy huyết áp là gì?có nhận xét gì về huyết áp động mạch,mao mạch và tỉnh mạch?
3. Chỉ số huyết áp có ý nghĩa gì?
1.Lực chủ yếu của máu tuần hoàn liên tục theo một chiều được tạo ra từ đâu?
Trả lời
2. Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch .Huyết áp lớn nhất ở động mạch và giảm dần đến tĩnh mạch.
3. Huyết áp là chỉ số biểu thị sức khoẻ
1.Máu vận chuyển trong hệ mạch là nhờ sức đẩy của tim khi tâm thất co tạo ra huyết áp và vận tốc máu
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
Bài 18: SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH
VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
- Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ sức đẩy của tim khi tâm thất co và vận tốc máu.
- Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch.Huyết áp lớn nhất ở động mạch và giảm dần đến tỉnh mạch.
- Huyết áp là chỉ số biểu thị sức khoẻ.
II:Vệ sinh tim mạch:
1.Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại:
Bài 18: SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH
VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
Thảo luận nhóm( 5 phút)
2.Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch?
3. Cho biết các biện pháp bảo vệ hệ tim mạch.
1.Kể tên các bệnh về tim mạch mà em biết?
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
Bài 18: SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH
VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
II. Vệ sinh tim mạch
Kể tên các bệnh về tim mạch mà em biết?
Nhồi máu cơ tim, mỡ trong máu cao, huyết áp cao, huyết áp thấp…
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại
a. Các tác nhân có hại
 Nêu các tác nhân có hại cho tim, mạch?
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
Bài 18: SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH
VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
II. Vệ sinh tim mạch
Những tác nhân nào gây hại cho hệ tim mạch
- Sử dụng nhiều các chất kích thích → tăng nhịp tim.
- Một số virut, vi khuẩn tiết độc tố → gây hại tim.
Món ăn chứa nhiều mỡ động vật
Do luyện tập TDTT quá sức, tức giận → tăng huyết áp.
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các nhân có hại
a. Các tác nhân có hại
 Đề ra các biện pháp bảo vệ tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch?
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
Bài 18: SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH
VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
II. Vệ sinh tim mạch
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các nhân có hại
Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các nhân có hại cho tim mạch
Khắc phục, hạn chế các nguyên nhân làm tăng huyết áp không mong muốn.
- Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch.
- Hạn chế thức ăn có hại cho tim mạch.
Để nâng cao dần sức chịu đựng của hệ tim mạch ta cần làm gì?
2. Rèn luyện hệ tim mạch
a. Các tác nhân có hại
b.Biện pháp bảo vệ
Có nhận xét gì về số nhịp tim và lượng máu bơm của vận động viên so với người bình thường lúc nghỉ ngơi và lúc hoạt động gắng sức?
Nhận xét: Ở các vận động viên luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút nhỏ hơn người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ nhu cầu ô xi cho cơ thể là vì mỗi lần đập tim bơm đi được nhiều máu hơn, hay nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn.
Bảng18. Khả năng làm việc của tim
Bài 18: SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH
VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
II. Vệ sinh tim mạch
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các nhân có hại
2. Rèn luyện hệ tim mạch
Lao động vừa sức
Tập dưỡng sinh
Tập TDTT
Một số hình thức rèn luyện hệ tim mạch
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
Bài 18: SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH
VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
II. Vệ sinh tim mạch
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các nhân có hại
Khắc phục, hạn chế các nguyên nhân làm tăng huyết áp không mong muốn
- Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch
- Hạn chế thức ăn có hại cho tim mạch
2. Rèn luyện hệ tim mạch
Hãy đề ra các biện pháp để rèn luyện hệ tim mạch?
Rèn luyện thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng các hình thức TDTT, xoa bóp
Câu2: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
1/ Huyết áp cao nhất là ở:
a. Động mạch phổi.
b. Động mạch chủ.
c. Tĩnh mạch chủ.
2/ Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp:
a. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng.
b. Do ăn mặn.
c. Do ăn nhiều mỡ động vật.
d. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng do ăn mặn, ăn nhiều mỡ động vật.
CỦNG CỐ
Câu1: Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?
BẠN CÓ BIẾT
Huyết áp là áp lực máu cần thiết tác động lên thành động mạch nhằm đưa máu đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể .Vậy huyết áp là thứ phải tồn tại đương nhiên trong cơ thể con người giống như áp lực nước trong lòng mương, ống nước.....
Mỗi người phải luôn biết và nhớ chỉ số huyết áp của mình
Khi huyết áp tâm thu ( HA tối đa) từ 140mmHg trở lên và huyết áp tâm trương( HA tối thiểu) từ 90mmHg trở lên thì chẩn đoán là cao huyết áp.
HA tâm thu từ 120-129mmHg hoặc HA tâm trương từ 80-89mmHg được gọi là tiền cao huyết áp .
*** Dặn dò * * *
- Học bài, trả lời câu hỏi 1->4 SGK/60 vào vở bài tập.
- Chuẩn bị theo nhóm:
Băng : 1 cuộn.
Gạc : 2 miếng.
Bông : 1 cuộn.
Dây cao su hoặc dây vải.
Một miếng vải mềm ( 10 x 30 cm ).
Thực hành : Sơ cứu cầm máu.

-
Giờ học đã kết thúc xin trân trọng cảm ơn
các thầy giáo, cô giáo và các em học sinh
nguon VI OLET