MỘT SỐ LOẠI TẾ BÀO
Tế bào thần kinh
Tế bào biểu bì
Tế bào hồng cầu
Tế bào mỡ
Tế bào ruột
Tế bào cơ tim
?Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống.
Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ những tế bào rất nhỏ bé. Tuy nhỏ bé nhưng tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản(sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết) do vậy tế bào được xem là “ đơn vị cơ bản của sự sống”
MỘT SỐ LOẠI TẾ BÀO
Tế bào thần kinh
Tế bào biểu bì
Tế bào hồng cầu
Tế bào mỡ
Tế bào ruột
Tế bào cơ tim
?Tế bào được cấu tạo từ thành phần nào?và chúng có những chức năng gì để giúp tế bào thực hiện những quá trình sống đó?
BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO
I. Cấu tạo tế bào:
MÀNG SINH CHẤT
TẾ BÀO CHẤT
NHÂN
Vật chất di truyền
Quan sát
Hình 2.1/ tr 67
BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO
I. Cấu tạo tế bào:
Quan sát Hình 2.1, kết hợp đọc TT SGK: Nêu các thành phần chính trong tế bào và chức năng của chúng.
BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO
Màng tế bào: bao bọc tế bào chất,tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường.
I. Cấu tạo tế bào:
Tế bào chất: gồm bào tương và các bào quan, là nơi diễn ra phần lớn các hoạt động trao đổi chất của tế bào.
Nhân/vùng nhân: Là nơi chứa vật chất di truyền và là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì?

BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO
II. Tế bào nhân sơ và tê bào nhân thực:
Quan sát hình 2.2 và đọc thông tin SGK , chỉ ra điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO
II. Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
(Tế bào vi khuẩn)
(Tế bào động vật, thực vật)
Cả hai loại tế bào đều có màng tế bào và tế bào chất
- Có hệ thống nội màng
Không có hệ thống nội màng
Chưa hoàn chỉnh: không có màng nhân
Hoàn chỉnh: có màng nhân
- Các bào quan KHÔNG CÓ màng bao bọc
- Các bào quan CÓ màng bao bọc
BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO
III. Tế bào động vật và tế bào thực vật:
Không bào
Thành tế bào
Lục lạp
Quan sát hình 2.3 và 2.4 và đọc thông tin SGK. Lập bảng so sánh sự giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật
III. Tế bào động vật và tế bào thực vật:
BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO
III. Tế bào động vật và tế bào thực vật:
Không bào
Thành tế bào
Lục lạp
BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO
III. Tế bào động vật và tế bào thực vật:
Không bào
Thành tế bào
Lục lạp
Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật?
Do tế bào thực vật có thành tế bào cứng cáp nên nó vừa quy định hình dạng tế bào, vừa bảo vệ tế bào và vừa giúp cây cứng cáp.
BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO
III. Tế bào động vật và tế bào thực vật:
Không bào
Thành tế bào
Lục lạp
Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến hình thức sống khác nhau của chúng?
Điểm khác nhau lớn nhất giữa tế bào động vật và tế bào thực vật là: tế bào thực vật có diệp lục để giúp cây hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất dinh dưỡng cho cây
BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO
Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật
Chuẩn bị một túi nilon có khóa
Chuẩn bị một túi nilon có khóa đặt vào hộp đựng thực phẩm trong suốt
Dùng thìa chuyển gelatin dạng lỏng vào mỗi túi cho đến khi đạt ½ thể tích mỗi túi
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Chọn các loại rau củ, quả( hoặc đất nặn, xốp) mà em thấy có hình dạng giống các bào quan ở tế bào động vật và thực vật, sau đưa vào mỗi túi tương ứng với mô phỏng tế bào động vật và thực vật( cố gắng xếp xếp chặt các loại rau củ, quả), sau đó đổ gelatin gần đầy rồi kéo khóa miệng túi lại.
Về nhà làm theo nhóm
Cho biết: Túi nilon, hộp nhựa, rau củ , quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích?
Câu 1: Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
A Xe ô tô.
B. Cây cầu.
C. Cây bạch đàn.
D. Ngôi nhà.
TRÒ CHƠI
2. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.
A. Màng tế bào.
B. Chất tế bào.
C. Nhân tế bào.
D. Vùng nhân.
TRÒ CHƠI
3. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.
A. Màng tế bào.
B. Chất tế bào.
C. Nhân tế bào.
D. Vùng nhân.
TRÒ CHƠI
TRÒ CHƠI
4. Đặc điểm của tế bào nhân thực là
A. có thành tế bào.
B. có chất tế bào.
C. có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
D. có lục lạp.
BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO
Nếu em nhìn trái đất từ vũ trụ, em sẽ thấy hầu hết các vùng đất liền là màu xanh lá cây.Màu xanh đó do đâu?
Màu xanh là do chất diệp lục trong tế bào của cây tạo nên.
Không bào
Thành tế bào
Lục lạp
nguon VI OLET