CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM!



Sở GD & ĐT Thành Phố Đà Nẵng
Trường THPT Ngô Quyền
Chương trình: SINH HỌC 10
GVTH : Trần Thị Hảo
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Trong nguyên phân, hoạt động nhân đôi NST diễn ra ở pha nào của kì trung gian?
Pha S B. Pha G1
C. Pha G2 D. Pha M
2. Hiện tượng các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào xảy ra vào:
A. Kỳ đầu B. Kỳ giữa
C. Kỳ sau D. Kỳ cuối
3. Sự phân li nhiễm sắc thể trong nguyên phân xảy ra ở:
A. Kỳ đầu B. Kỳ giữa
C. Kỳ sau D. Kỳ cuối
KIỂM TRA BÀI CŨ
4. Hoạt động của NST xảy ra ở kỳ sau của nguyên phân là:
A. Tách nhau ở tâm động và phân li về 2 cực của tế bào
B. Phân li về 2 cực tế bào ở trạng thái kép
C. Không tách tâm động và dãn xoắn
D. Tiếp tục xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
5. Các tế bào con tạo ra trong nguyên phân có số NST bằng với số NST của tế bào mẹ nhờ cơ chế:
A. Nhân đôi và co xoắn nhiễm sắc thể
B. Nhân đôi và phân li nhiễm sắc thể
C. Phân li và dãn xoắn nhiễm sắc thể
D. Co xoắn và dãn xoắn nhiễm sắc thể
Tại sao số lượng NST trong giao tử lại chỉ bằng một nửa số NST trong tế bào sinh dưỡng?
TIẾT PPCT 22 - BÀI 19
GIẢM PHÂN
I. GIẢM PHÂN I
II. GIẢM PHÂN II

NỘI DUNG BÀI HỌC:
III. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
TB SINH DỤC CHÍN
Quá trình giảm phân gồm mấy lần phân bào?

- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. Mỗi lần phân bào diễn ra 4 kì: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- Từ 1 tế bào (2n)  4 tế bào con (n).
- Xảy ra ở cơ quan sinh sản (tế bào sinh dục giai đoạn chín).
Qua giảm phân, từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con? Số lượng NST của tế bào con so với số lượng NST của tế bào mẹ ?
Giảm phân xảy ra ở cơ quan nào?
- Trước khi bước vào lần phân bào thứ nhất, tế bào cũng trải qua kì trung gian:
+ Các NST nhân đôi tạo thành các NST kép.
+ Trung thể nhân đôi.
Đặc điểm nổi bật ở pha S của kì trung gian?
I. GIẢM PHÂN I
Nghiên cứu SGK, quan sát mô hình nêu Diễn biến cơ bản của các kì trong Giảm phân I
I. GIẢM PHÂN I
Kỳ trung gian
+ Các NST nhân đôi tạo các NST kép.
+ Trung thể nhân đôi.
Đặc điểm nổi bật ở pha S của kì trung gian?
* KÌ TRUNG GIAN:
Kì đầu I
I. GIẢM PHÂN I
K? d?u I
1.Kì đầu I:
- Hình thành thoi phân bào.
- Các NST kép dần co xoắn, bắt đôi, có thể trao đổi các đoạn cromatit.
- Màng nhân và nhân con tiêu biến.
I. GIẢM PHÂN I
Tại sao các NST tương đồng lại phải bắt đôi với nhau trong kì đầu của giảm phân I?
Kì giữa I
I. GIẢM PHÂN I
Kỳ giữa I
2. Kỳ giữa I :
- NST co xoắn cực đại, tập trung thành 2 hàng trên MPXĐ.
- Thoi phân bào đính vào 1 phía của NST tại tâm động
Diễn biến NST trong kỳ này ra sao?
I. GIẢM PHÂN I
Kì sau I
I. GIẢM PHÂN I
Kỳ sau I
Hai tế bào con
3.Kỳ sau I:
Các NST kép tách nhau, di chuyển về mỗi cực của tế bào.
Nếu các NST không bắt đôi ở kì đầu I?
I. GIẢM PHÂN I
I. GIẢM PHÂN I
Kì cuối I
Kì cuối I
Kì cuối I
Hai tế bào con
I. GIẢM PHÂN I
4. Kỳ cuối I:
- NST kép dần dãn xoắn.
- Màng nhân, nhân con dần xuất hiện
- Thoi phân bào tiêu biến
- Phân chia tế bào chất thành 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm di một nửa.
I. GIẢM PHÂN I
Tại sao giảm phân lại tạo ra được các tế bào con với số lượng NST giảm đi một nửa?
Thảo luận nhóm (3 phút)
Quan sát hình kết hợp với kiến thức về nguyên phân đã học, hãy nêu tóm tắt diễn biến các kì của quá trình giảm phân II?
Phân bào giảm phân II cơ bản giống như nguyên phân bao gồm các kì: kì đầu II, kì giữa II, kì sau II, kì cuối II.

II. GIẢM PHÂN II
Phiếu học tập:
Tìm hiểu về quá trình giảm phân II
Kì đầu II
II. GIẢM PHÂN II
Kì giữa II
II. GIẢM PHÂN II
Kì sau II
II. GIẢM PHÂN II
Kì cuối II
Hai tế bào con
II. GIẢM PHÂN II
- Các NST đơn dãn xoắn dần.
Màng nhân xuất hiện, thoi
phân bào tiêu biến.
Tế bào chất phân chia tạo
thành các tế bào con.
- Các NST kép co xoắn.
- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến,
thoi phân bào dần xuất hiện.

- Các NST kép co xoắn cực đại .
- Các NST kép tập trung thành 1 hàng
ở mặt phẳng xích đạo.
- Thoi phân bào được đính vào 2 phía
của NST tại tâm động.

- Các nhiễm sắc tử tách nhau ra thành
NST đơn và di chuyển nhờ sự co rút của
thoi phân bào về 2 cực của tế bào.
Quá
trình giảm phân II

II. GIẢM PHÂN II
II. GIẢM PHÂN II
Kết quả: Từ 1TB mẹ (2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp  4TB con có bộ NST giảm đi một nửa (n).
Tế bào mẹ 2n = 4
n = 2
n = 2
n = 2
n = 2
Kết quả của Giảm phân?
Chú ý: Kết quả quá trình phát sinh giao tử ở động vật
Đực
Cái
Tinh trùng
Trứng
Thể cực
+ Tế bào ĐV
1 TB sinh tinh
(2n)
1 TB sinh trứng
(2n)
4 TB con
(n)
4 TB con (n)
4 tinh trùng
(n)
1 trứng (n) và
3 thể cực (n)

Nếu không có giảm phân thì số lượng NST của loài
sau mỗi thế hệ sẽ như thế nào?
III. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
- Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n), qua thụ tinh bộ NST (2n) của loài được khôi phục.
- Giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ chế đảm bảo việc duy trì bộ NST đặc trưng và ổn định cho loài.
2. Về mặt thực tiễn:
- Sử dụng lai hữu tính giúp tạo ra nhiều biến dị tổ hợp phục vụ trong công tác chọn giống.
1. Về mặt lý luận:
CỦNG CỐ
Câu 1: Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân là
A. Xảy ra sự biến đổi của NST
B. Có sự phân chia của tế bào chất
C.Có 2 lần phân bào
D.Nhiễm sắc thể tự nhân đôi
Câu 2: Trong giảm phân, nhiễm sắc thể tự nhân vào kì nào ?
A. Kì giữa I
B. Kì trung gian trước lần phân bào I
C. Kì giữa II
D. Kì trung gian trước lần phân bào II
CỦNG CỐ
Câu 3: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở kì nào trong giảm phân ?
A. Kì đầu I
B. Kì đầu II
C. Kì giữa I
D. Kì giữa II
Câu 4: Số lượng của NST của mỗi tế bào con tạo ra sau quá trình giảm phân I là
A. n NST đơn
B. n NST kép
C. 2n NST đơn
D. 2n NST kép
Giống nhau:
- Đều có bộ máy phân bào.
Đều gồm các kì tương tự nhau
- NST đều biến đổi: tự nhân đôi, đóng xoắn, tập hợp ở MPXĐ của thoi PB, phân li, tháo xoắn.
Biến đổi của màng nhân, trung thể, thoi pb, tế bào chất và vách ngăn tương tự nhau.
- Đều là những cơ chế có tác dụng duy trì sự ổn định của bộ NST trong sinh sản vô tính và hữu tính.
So sánh: Nguyên phân và Giảm phân.
Nguyên phân
Giảm phân
Loại TB: TB sinh dưỡng 2n hoặc TB sinh dục sơ khai 2n
Số lần phân bào: 1.
Trao đổi chéo: ko có
Kết quả: 1 TB mẹ 2n  2 TB con (2n) giống nhau và giống TB mẹ
TB sinh dục chín 2n


Hai lần phân bào.
Có xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo
1TB mẹ 2n  4 TB con bộ NST n (giảm đi 1 nửa so với TB mẹ)
Khác nhau:
- Loại TB?
- Số lần phân bào?
- Trao đổi chéo?
- Kết quả?
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Phân biệt nguyên phân và giảm phân theo bảng sau:
- Học bài cũ theo câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc bài mới trước khi tới lớp.
THÂN ÁI CHÀO TẠM BIỆT
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
nguon VI OLET