1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
a) Khí áp
- Khí áp :
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
Cho biết dụng cụ và đơn vị đo khí áp ?
Khí áp kế thủy ngân
Khí áp kế kim loại
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
a) Khí áp
- Khí áp : là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
- Dụng cụ đo : khí áp kế. Đơn vị đo : mm thủy ngân
b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
Quan sát H.50 sgk, cho biết trên bề mặt Trái Đất có những khu khí áp nào ? Em có nhận xét gì về sự phân bố các vành đai khí áp trên bề mặt Trái Đất?
1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
a) Khí áp
b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất
- Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo về cực.
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
Dựa vào hình trên, em hãy cho biết các đai khí áp có phân bố liên tục không? Tại sao?
Các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành các khu khí áp riêng biệt.
Nguyên nhân chủ yếu là do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
+
-
Không khí dồn nén xuống đậm đặc
Áp cao (+): Hình thành những nơi có nhiệt độ không khí thấp, không khí co lại, không khí từ trên cao dồn nén xuống, tại đây không khí đậm đặc và có xu hướng lan toả xung quanh
Không khí bốc lên cao
Áp thấp (-) : Hình thành những nơi có nhiệt độ không khí cao, không khí giãn nở ra bốc lên cao, tại đây không khí loãng nên không khí ở xung quanh có xu hướng dồn vào
Áp cao
Áp thấp
T0 thấp
T0 cao

Đai áp cao
600
300
00
300
H 50. Các đai khí áp trên Trái Đất
900
900
Đai áp cao
Đai áp thấp
Đai áp thấp
Đai áp cao
Đai áp thấp
Đai áp cao
Quan sát H.50 sgk, cho biết các đai áp thấp nằm ở những vĩ độ nào ? Xác định trên lược đồ.
600
Áp thấp: 00, 600B, 600N
1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
a) Khí áp
b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất
- Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo về cực.
+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

Đai áp cao
600
300
00
300
H 50. Các đai khí áp trên Trái Đất
900
900
Đai áp cao
Đai áp thấp
Đai áp thấp
Đai áp cao
Đai áp thấp
Đai áp cao
Quan sát H.50 sgk, cho biết các đai áp cao nằm ở những vĩ độ nào ? Xác định trên lược đồ
600
Áp cao : 300B, 300N
Áp cao : 900B, 900N
1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
a) Khí áp
b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất
- Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo về cực.
+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam
+ Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam (cực Bắc và Nam)
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
2. Gió và các hoàn lưu khí quyển
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
*Gió:
+
-
Không khí dồn nén xuống đậm đặc
Áp cao (+): Hình thành những nơi có nhiệt độ không khí thấp, không khí từ trên cao dồn nén xuống, tại đây không khí đậm đặc và có xu hướng lan toả xung quanh
Không khí bốc lên cao
Áp thấp (-) : Hình thành những nơi có nhiệt độ không khí cao, không khí giãn nở ra bốc lên cao, tại đây không khí loãng nên không khí ở xung quanh có xu hướng dồn vào
Áp cao
Áp thấp
T0 thấp
T0 cao
Gió
Không khí chuyển động như thế nào trong khí quyển ? Sự chuyển động của không khí sinh ra hiện tượng gì ?
1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
2. Gió và các hoàn lưu khí quyển
*Gió:
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
là sự chuyển động của không khí từ khu khí áp cao về các khu khí áp thấp
+
-
Không khí dồn nén xuống đậm đặc
Áp cao (+): Hình thành những nơi có nhiệt độ không khí thấp, không khí từ trên cao dồn nén xuống, tại đây không khí đậm đặc và có xu hướng lan toả xung quanh
Không khí bốc lên cao
Áp thấp (-) : Hính thành những nơi có nhiệt độ không khí cao, không khí giãn nở ra bốc lên cao, tại đây không khí loãng nên không khí ở xung quanh có xu hướng dồn vào
Áp cao
Áp thấp
T0 thấp
T0 cao
Sự chênh lệch khí áp càng lớn thì tốc độ của gió như thế nào ? Nếu áp suất của 2 vùng bằng nhau thì gió sẽ ra sao ?
Bảng thể hiện 12 cấp gió (thang gió Botpho)

1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
2. Gió và các hoàn lưu khí quyển
*Gió:
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
*Các loại gió trên Trái Đất:
- Gió Tín phong
- Gió Tây ôn đới
- Gió Đông cực
Xác định nguyên nhân hình thành , phạm vi hoạt động, thời gian hoạt động, hướng gió thổi (ở nửa cầu Bắc và Nam)
1 : Gió Tín phong
2 : Gió Tây ôn đới
3 : Gió Đông cực
00
300 B
00
300 N
600 B
900 B
600 N
900 N
300 B
600 B
900 B
00
300 N
600 N
900 N
00
300 N
600 B
900 B
600 N
300 B
900 N
1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
2. Gió và các hoàn lưu khí quyển
*Gió:
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
*Các loại gió chính trên Trái Đất:
- Gió Tín phong: Là loại gió thổi thường xuyên từ các đai áp cao ở 300 Bắc và Nam về các đai áp thấp xích đạo.
- Gió Tây ôn đới: Là loại gió thổi thường xuyên từ các đai áp cao ở 300 Bắc và Nam đến các đai áp thấp ở 600 Bắc và Nam
- Gió Đông cực: Là loại gió thổi thường xuyên từ các đai áp cao ở 2 cực đến các đai áp thấp ở 600 Bắc và Nam
1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
2. Gió và các hoàn lưu khí quyển
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
2. Gió và các hoàn lưu khí quyển
*Gió:
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
*Các loại gió chính trên Trái Đất:
*Hoàn lưu khí quyển:
Quan sát H 51, cho biết hoàn lưu khí quyển là gì ? Có mấy hoàn lưu khí quyển trên Trái Đất?
+
-
Ở tầng bình lưu không khí chuyển động theo chiều ngang
Không khí bốc lên cao
Không khí dồn nén xuống đậm đặc
1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
2. Gió và các hoàn lưu khí quyển
*Gió:
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
*Các loại gió chính trên Trái Đất:
*Hoàn lưu khí quyển:
- Là hệ thống gió thổi vòng tròn từ các đai khí áp cao đến các đai khí áp thấp
- Gió Tín Phong và gió Tây ôn đới tạo thành 2 hoàn lưu khí quyển quan trọng nhất trên Trái đất.
Gió bị lệch hướng dưới tác động của lực Coriolit do sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
Nửa cầu Bắc lệch về phía bên phải
Nửa cầu Nam lệch về phía bên trái
Việt Nam
Nước ta nằm trong phạm vi hoạt động của loại gió thổi thường xuyên nào ?
Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ và làm bài tập 4/ tr.60 SGK
Chuẩn bị bài mới : Bài 20 “Hơi nước trong không khí. Mưa” theo những yêu cầu sau :
+ Nguyên nhân sinh ra hơi nước trong không khí
+ Điều kiện để hơi nước bão hòa
+ Nguyên nhân sinh ra hiện tượng sương, mây, mưa
GIÓ PHƠN
GIÓ NÚI
Ngoài những loại gió trên, em còn biết có loại gió nào?
nguon VI OLET