Bài 19
TUẦN HOÀN MÁU(tt)
Quan sát thí nghiệm và cho biết vì sao có hiện tượng trên?
* Ví dụ:
- Năm 1902 Kuliapko nuôi 10 quả tim trẻ con chết trên 20 giờ, đã làm sống lại 7 quả.
- Năm 1912 Carel ở Pháp cắt rời tim của phôi gà, nuôi sống được gần 30 năm.
Thế nào là tính tự động của tim?
4
1. Tính tự động của tim
Nút xoang nhĩ
Hệ dẫn truyền gồm những bộ phận nào?
Nút nhĩ thất
Mạng puôckin
Bó his
 Cơ chế hoạt động của hệ dẫn truyền tim:
Nút xoang nhĩ phát xung điện
Cơ tâm nhĩ
Tâm nhĩ co
Nút nhĩ thất
Bó Hiss
Mạng lưới Puốckin
Cơ tâm thất
Tâm thất co
Nút xoang nhĩ
Nút nhĩ thất
Bó His
Mạng Puôckin
2. Chu kỳ hoạt động của tim
0
Nhịp tim của thú:
Cho biết mối liên quan giữa nhịp tim và khối lượng cơ thể?
ĐV càng nhỏ tim đập càng nhanh và ngược lại.
Tại sao có sự khác nhau về nhịp tim giữa các loài động vật?
IV. Hoạt động của hệ mạch
Hệ thống mạch máu
2. Huyết áp
2. Huyết áp

Thảo luận nhóm:
Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết giảm?
Tại sao khi cơ thể mất máu thì huyết áp giảm?



















Đáp án
Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết giảm?
Tim đập nhanh, mạnh sẽ bơm 1 lượng máu lớn lên ĐM gây ra áp lực mạnh lên ĐM huyết áp tăng lên.
Tim đập chậm, yếu thì lượng máu bơm lên ĐM ít
gây áp lực yếu lên ĐM huyết áp giảm.
Tại sao khi cơ thể mất máu thì huyết áp giảm?
 Khi bị mất máu, lượng máu trong mạch giảm áp lực tác dụng lên thành mạch giảm huyết áp giảm.




















Biến động huyết áp trong hệ mạch của người trưởng thành
Trong hệ mạch, từ động mạch chủ đến tĩnh mạch chủ thì huyết áp giảm dần. Huyết áp giảm là do ma sát của máu với thành mạch và ma sát của các phần tử máu với nhau khi chảy trong mạch.
3. Vận tốc máu
Làm thế nào để có một quả tim khỏe mạnh ????
Ăn nhiều loại trái cây, rau quả và cá
Giảm chất béo
Tập thể dục thể thao thường xuyên
Không hút thuốc lá
DẶN DÒ
- Học bài và trả lời câu lệnh trang 83 của sách giáo khoa.
- Trả lời câu hỏi sau:
Nguyên nhân làm máu chảy liên tục trong hệ mạch, mặc dù tim co bóp theo nhịp ?
- Đọc trước bài 20.
nguon VI OLET