Bài 19: Tuần hoàn máu (tiếp theo)
TỔ 4
Nội dung chính
* TUẦN HOÀN CỦA MÁU (TT)
III
HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH
IV
HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
HOẠT ĐỘNG
CỦA TIM
III
1.Tính tự động của tim


-Khái niệm: Tính tự động của tim là khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim.
-Chu kì của tim là số lần co, dãn, nghỉ của tim.


1.Tính tự động của tim

 -Nguyên nhân gây tính tự động của tim ?
Do hệ dẫn truyền tim


Là tập hợp sợi đặc biệt có trong thành tim.



GỒM:
+ Nút xoang nhĩ tự phát xung điện, truyền xung điện đến nhĩ thất và cơ tâm nhĩ co.
+ Nút nhĩ thất nhận xung điện từ nút xoang nhĩ truyền đến bó His.
+  Bó His dẫn truyền xung điện đến mạng Puôckin.
+ Mạng Puôckin truyền xung điện đến cơ tâm thất co.


2,Chu kì hoạt động của tim:
Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi ?
Vì tim có thời gian nghỉ,đủ để phục hồi.



-Tim co giãn nhịp nhàng theo chu kì.
.-Nhịp tim là số chu kì tim trong 1 phút.


*Mỗi chu kì của tim hoạt động gồm 3 pha:
Pha co tâm nhĩ
Pha co tâm thất
Pha dãn chung
-Mỗi chu kì tim kéo dài 0.8 s:
Tâm nhĩ co 0,1s
Tâm thất co 0,3s
Thời gian dãn chung 0,4s

Vì sao tim trẻ em đập nhanh hơn người lớn?
Tim trẻ em co bóp yếu, hoạt động nhanh ( người trưởng thành 75 lần/phút;trẻ em 90-110 lần/phút)
-Nhịp tim của các loài động vật là khác nhau
Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể
Động vật càng nhỏ tỉ lệ S/V càng lớn ⇒ Nhiệt lượng mất vào môi trường xung quanh càng nhiều,chuyển hóa tăng lên,tim đập nhanh để đáp ứng đủ oxi cho quá trình chuyển hóa.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH
IV
1
-Hệ mạch bao gồm hệ thống động mạch,hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch.

Cấu tạo của hệ mạch:
- Hệ thống động mạch bắt đầu từ động mạch chủ => Động mạch có đường kính nhỏ dần => tiểu động mạch


- Hệ thống tĩnh mạch : tiểu tĩnh mạch => các tĩnh mạch có đường kính lớn dần => tĩnh mạch chủ


- Hệ thống mao mạch : nối giữa tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch.
2
Huyết áp :
- Khái niệm : Là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch và đẩy máu chảy trong hệ mạch.
-Nguyên nhân gây ra huyết áp: do tim co bóp đẩy máu vào động mạch tạo ra một áp lực tác dụng lên thành mạch và đẩy máu vào hệ mạch .
- Do tim bơm máu vào động mạch từng đợt nên tạo ra:
*Huyết áp tâm thu ( ứng với lúc tim co) (ở người : 110-120 mmHg)
*Huyết áp tâm trương ( ứng với lúc tim dãn) ( ở người :70-80 mmHg)
PHỤ THUỘC VÀO CÁC TÁC NHÂN
Lực co tim
Nhịp tim
Khối lượng máu
Độ quánh của máu
Sự đàn hồi của mạch máu
- Do tim bơm máu vào động mạch từng đợt nên tạo ra:
*Huyết áp tâm thu ( ứng với lúc tim co) (ở người : 110-120 mmHg)
*Huyết áp tâm trương ( ứng với lúc tim dãn) ( ở người :70-80 mmHg)
**Trong suốt chiều dài của hệ mạch có sự biến động về huyết áp.
Huyết áp giảm dần từ động mạch  tiểu động mạch  mao mạch  tiểu tĩnh mạch  tĩnh mạch
`
Loading
Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng.
Tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm
VẬN TỐC MÁU
3
-Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây
-Vận tốc máu trong mạch phụ thuộc vào tổng tiết diện của mạch và  sự chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch
3. Vận tốc máu
Biến động của vận tốc máu trong hệ mạch
Games
Start
R�A V� TH?
RÙA
THỎ
A. Tổng tiết diện mao mạch lớn
C. Mao mạch thường ở gần tim
D. Số lượng mao mạch ít hơn
B. Áp lực co bóp của tim tăng
CÂU HỎI 1: Ở mao mạch, máu chảy chậm hơn ở động mạch vì:
B. Lực co của tim
C. Co bóp của mao mạch
D. Co bóp của mao mạch
A. Dòng máu chảy liên tục
CÂU HỎI 2: Trong hệ mạch, máu vận chuyển nhờ
C. Hoạt động của hệ dẫn truyền tim
B. Thành tâm thất dày hơn nên co chậm hơn
D. Các tĩnh mạch đổ máu về tâm nhĩ gây co tâm nhĩ trước sau đó mới đến co tâm thất
A. Đợi máu từ tâm nhĩ đổ xuống để tống máu vào động mạch
CÂU HỎI 3:Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co sau tâm nhĩ. Nguyên nhân là vì:
C. Tim đẩy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch
B. Tâm nhĩ đầy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch
D. Tim nhận máu từ tĩnh mạch tạo ra huyết áp của mạch
A. Tâm thất đẩy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch
CÂU HỎI 4: Huyết áp là lực co bóp của
nguon VI OLET