Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, đặc điểm bao trùm của nền kinh tế Nhật Bản là gì?
A. Nông nghiệp lạc hậu
B. Công nghiệp phát triển
C. Thương mại hàng hóa
D. Sản xuất quy mô lớn
Câu 2. Nội dung nào là đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?
A. Nhiều đảng phái ra đời
B. Chế độ đẳng cấp vẫn được duy trì
C. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến
D. Tư sản công thương nắm quyền lực kinh tế và chính trị
Câu 3. Đến giữa hế kỉ XIX, Nhật Bản là một quốc gia

A. Phong kiến quân phiệt
B. Công nghiệp phát triển
C. Phong kiến trì trệ, bảo thủ
D. Tư bản chủ nghĩa.
Câu 4. Đến giữa thế kỉ XIX, vị trí tối cao ở Nhật Bản thuộc về
Thủ tướng                                        
B. Sôgun (Tướng quân)
C. Thiên hoàng                                      
D. Nữ hoàng
Câu 5. Bối cảnh trực tiếp để Thiên hoàng Minh Trị quyết định thực hiện một loạt cải cách là
A. Do đề nghị của các đại thần
B. Chế độ Mạc phủ đã sụp đổ
C. Muốn thể hiện quyền lực sau khi lên ngôi
D. Đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân
Câu 6. Ý nào sau đây không phải là chính sách cải cách về kinh tế trong cuộc Duy tân Minh Trị
A. Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường
B. Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông liên lạc.
C. Nhà nước nắm giữ một số công ti độc quyền trọng yếu
D. Kêu gọi nước ngoài đầu tư vào Nhật Bản.
Câu 7. Hiến pháp năm 1889 quy định thể chế của nước Nhật là chế độ nào?
Dân chủ cộng hòa
B. Dân chủ đại nghị
Cộng hòa tư sản
D. Quân chủ lập hiến
Câu 8. Tầng lớp nào đóng vai trò quan trọng trong Chính phủ mới được thiết lập ở Nhật Bản sau cuộc Duy tân Minh Trị?
A. Tư sản
B. Nông dân
C. Thị dân
D. Quý tộc tư sản hóa.
Câu 9. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuôc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản?
A. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản
B. Đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của các nước tư bản phương Tây
C. Đưa Nhật Bản trở thành một nước đế quốc duy nhất ở Châu Á
D. Xóa bỏ chế độ quân chủ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Câu 10. Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là
Hữu nghị và hợp tác
B. Thân thiện và hòa bình
Đối đầu và chiến tranh
D. Xâm lược và bành trướng
BÀI 2: ẤN ĐỘ
www.themegallery.com
Company Logo
(1 tiết)
Tình hình Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX như thế nào?
1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX
1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX

- Đầu thế kỷ XVII, chế độ phong kiến Ấn Độ suy yếu  các nước phương Tây, chủ yếu là Anh – Pháp đua nhau xâm lược.
- Giữa thế kỷ XIX, Anh hoàn thành việc xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ.
Chính sách về kinh tế, chính trị - xã hội của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ? Chính sách đó đã gây ra hậu quả như thế nào?
- Chính sách cai trị của thực dân Anh:
+ Về kinh tế: Thực dân Anh thực hiện chính sách vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công rẻ mạt.
 Biến Ấn Độ thành thuộc địa quan trọng nhất của Anh.
www.themegallery.com
Company Logo
+ Về chính trị – xã hội: Anh thiết lập chế độ cai trị trực tiếp Ấn Độ, thực hiện chính sách chia để trị, mua chuộc giai cấp thống trị, khơi sâu thù hằn dân tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội.
 Mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh ngày càng sâu sắc.
2. Cuộc khởi nghĩa Xipay
www.themegallery.com
Company Logo
a. Sự thành lập Đảng Quốc đại
3. Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc (1885 – 1908)
Đảng Quốc đại Ấn Độ ra đời như thế nào?
Cuối thế kỉ XIX, giai cấp tư sản dân tộc Ấn Độ lớn mạnh, bị thực dân Anh kìm hãm. Năm 1885: Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại) được thành lập - chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ.
Cho biết phương pháp và mục tiêu đấu tranh của Đảng Quốc đại?
Phương pháp đấu tranh: phương pháp ôn hòa.
Mục tiêu đấu tranh: yêu cầu thực dân Anh nới rộng các điều kiện để họ được tham gia các hội đồng tự trị; giúp đỡ họ phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách về mặt giáo dục – xã hội.
Em hãy cho biết quá trình hoạt động của Đảng Quốc đại Ấn Độ?
- Hoạt động:
+ Từ 1885–1905: Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp ôn hòa, đòi thực dân Anh tiến hành cải cách.
+ Do thái độ thoả hiệp của những người cầm đầu và chính sách 2 mặt của chính quyền Anh, nội bộ Đảng Quốc đại bị phân hoá thành 2 phái: phái “ôn hoà” và phái “cực đoan” (kiên quyết chống Anh do Ti-lắc đứng đầu).
B. Ti-lắc chủ trương đấu tranh chống thực dân Anh bằng con đường bạo lực
b. Phong trào dân tộc
Nhằm hạn chế phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại, thực dân Anh đã có chính sách gì?
www.themegallery.com
Company Logo
Lược đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX
Người theo đạo Hồi
Người theo đạo Hindu
Đạo luật chia cắt Ben-gan ra đời 7-1905
www.themegallery.com
Company Logo
+ Phong trào đấu tranh chống đạo luật chia cắt Ben-gan (1905).
+ Đỉnh cao của phong trào là cuộc tổng bãi công ở Bom-bay 1908 khi thực dân Anh bắt giam Ti-lắc.
 Thực dân Anh buộc phải thu hồi đạo luật chia cắt Ben-gan.
www.themegallery.com
Company Logo
Tính chất và ý nghĩa:
- Đây là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc do giai cấp tư sản Ấn Độ lãnh đạo nhằm mục tiêu độc lập, dân chủ.
- Thể hiện sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ trong trào lưu dân tộc, dân chủ chung của châu Á.
Câu 1. Xã hội Ấn Độ suy yếu từ đầu thế kỉ XVII là do cuộc tranh giành quyền lực giữa
A. Các chúa phong kiến                                              
B. Địa chủ và tư sản         
C. Tư sản và phong kiến                                             
D. Phong kiến và nông dân
LUYỆN TẬP
Câu 2. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Ấn Độ giữa thế kỉ XIX?
A. Thực dân Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ                     
B. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng thống trị Ấn Độ   
C. Chế độ phong kiến Ấn Độ sụp đổ hoàn toàn         
D. Các nước đế quốc từng bước can thiệp vào Ấn Độ
Câu 3. Ý nào không phản ánh đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX?
A. Ra sức vơ vé lương thực, nguyên liệu cho chính quốc                                    
B. Đầu tư vốn phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn
C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô    
D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận
Câu 4. Chính sách cai trị của thực dân Anh ở ẤN Độ có điểm gì đáng chú ý?
A. Chính phủ Anh cai trị trực tiếp                              
B. Cai trị thông qua bộ máy chính quyền bản xứ
C. Dựa vào các chúa phong kiến Ấn Độ để cai trị     
D. Là sự kết hợp giữa bộ máy chính quyền thực dân và các chúa phong kiến
Câu 5. Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và của thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A. Đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ công cuộc khai thác     
B. Đều thực hiện chế độ cai trị trực trị, cai trị trực tiếp, chia để trị                      
C. Đầu tư phát triển công nghiệp ở thuộc địa             
D. Thực hiện chế độ cai trị gián trị, cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền tay sai
Câu 6. Sự thành lập của Đảng Quốc đại đó có ý nghĩa gì
A. Đánh dấu giai cấp ư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị.                          
B. Chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu.
C. Giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh.   
D. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị.
Câu 7. Phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại trong những năm cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là
A. Tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng                       
B. Ôn hòa, đòi chính phủ thực dân tiến hành cải cách
C. Bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ                                     
D. Hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng
Câu 8. Đảng Quốc đại bị chia rẽ thành hai phái vì
A. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh       
B. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh 
C. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh
D. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh
Câu 9. Tháng 7 – 1905, chính quyền thực dân Anh đã ban hành đạo luật nào đối với Ấn Độ?
A. Chia đôi xứ Benga       
B. Về chế độ thuế khóa    
C. Thống nhất xứ Benga      
D. Giáo dục
nguon VI OLET