KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Thế giới sống được tổ chức như thế nào? Cho biết các cấp tổ chức sống cơ bản?
Câu 2: Trình bày những đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống?
1
TIẾT 3. BÀI 2.
CÁC GIỚI SINH VẬT
NỘI DUNG
II. ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA MỖI GIỚI
I. GIỚI VÀ HỆ THỐNG PHÂN LOẠI 5 GIỚI
3
I. GIỚI VÀ HỆ THỐNG PHÂN LOẠI 5 GIỚI SINH VẬT
4
5
Giới
Lớp
Ngành
Bộ
Họ
Chi
Loài
Quan sát sơ đồ và cho biết đơn vị nào lớn nhất, đơn vị nào nhỏ nhất? Từ đó cho biết khái niệm giới?
1. Khái niệm giới
Giới là đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
6
7
Nêu các đơn vị phân loại?
1. Khái niệm giới
Giới là đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
Các đơn vị phân loại theo trình tự nhỏ dần:
Giới – Ngành – Lớp – Bộ - Họ - Chi (Giống) – Loài.
8
2. Hệ thống phân loại 5 giới
9
Căn cứ vào đâu để phân chia thành các giới sinh vật?
Căn cứ để phân chia thành các giới sinh vật:
Loại tế bào: TB nhân sơ, TB nhân thực.
Cấu trúc cơ thể: Đơn bào hay Đa bào.
Kiểu dinh dưỡng: Tự dưỡng hay Dị dưỡng.
Một sinh vật tự dưỡng là sinh vật có khả năng sản xuất ra các hợp chất hữu cơ phức tạp (cacbohydrat, chất béo và protein) từ những hợp chất đơn giản tồn tại xung quanh nó, thường sử dụng năng lượng từ ánh sáng hoặc các phản ứng hóa học vô cơ.
Sinh vật dị dưỡng là sinh vật tiêu thụ cacbon hữu cơ để sản xuất năng lượng và tổng hợp các hợp chất giúp duy trì sự sống.
Là phương thức sống bằng cách lấy chất hữu cơ có trong xác thực vật hoặc động vật đang phân hủy.
Là phương thức sống trong đó vật kí sinh sống nhờ và lấy dinh dưỡng trên cơ thể vật chủ.
Tôm có nhiệm vụ đào và dọn sạch một chiếc hang trong cát để làm tổ ấm cho cá bống và mình cùng sinh sống. Tôm gần như là mù nên rất dễ bị đe dọa bởi các động vật ăn thịt. Mỗi khi sắp có mối nguy hiểm xảy đến, cá bống chạm vào chiếc đuôi của tôm để cảnh báo và cả hai sẽ nhanh chóng rút lui vào hang.
GIỚI KHỞI SINH
GIỚI NGUYÊN SINH
GIỚI NẤM
GIỚI THỰC VẬT
GIỚI ĐỘNG VẬT
2. Hệ thống phân loại 5 giới
II. ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA MỖI GIỚI
16
17
PHIẾU HỌC TẬP
18
PHIẾU HỌC TẬP
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
I am Jayden Smith
I am here because I love to give presentations.
You can find me at @username
19
Đặc điểm chung và vai trò của giới thực vật?
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Là những sinh vật đa bào, nhân thực, tự dưỡng nhờ khả năng quang hợp.
Thành TB chứa xenlulôzơ, sống cố định.
Khả năng cảm ứng chậm.
GIỚI THỰC VẬT
VAI TRÒ
Cung cấp thức ăn cho động vật, lương thực, thực phẩm, gỗ, dược liệu cho con người.
Điều hòa khí hậu, hạn chế xói mòn, hạn hán, giữ nguồn nước ngầm.
20
1. Kể tên các ngành động vật?
21
2. Trình bày đặc điểm chung của giới động vật?
CÁC NGÀNH TRONG GIỚI ĐỘNG VẬT
22
09
08
07
06
05
04
03
02
01
GIUN TRÒN
THÂN MỀM
DA GAI
THÂN LỖ
GIUN DẸP
GIUN ĐỐT
CHÂN KHỚP
ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
RUỘT KHOANG
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIỚI ĐỘNG VẬT
Là những sinh vật nhân thực, đa bào, dị dưỡng.
Có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh.
Có cấu trúc cơ thể phức tạp với các cơ quan có tính chuyên hóa cao, có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và con người.
23
CỦNG CỐ
24
CÂU 1:
Những giới sinh vật nào gồm các sinh vật nhân thực?

Giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Thực vật, giới Động vật.
Giới nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật.
Giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật.
Giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Nguyên sinh, giới Động vật.
25
CÂU 2:
Sự khác biệt cơ bản giữa giới động vật và giới thực vật là?

Giới Thực vật gồm những sinh vật tự dưỡng, giới Động vật gồm những sinh vật dị dưỡng.
Giới Thực vật gồm những sinh vật sống cố định, cảm ứng chậm; giới Động vật gồm những sinh vật phản ứng nhanh, có thể di chuyển.
Giới Thực vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, Giới Động có cấu tạo tế bào nhân thực.
Cả A và B.
26
MRs Giang
27
nguon VI OLET