BÀI GIẢNG MÔN ĐỊA LÍ
KHỐI 9
GV: Trương Huỳnh Nhựt
Trường THCS xã Tam Giang
KHỞI ĐỘNG
Cho biết số thành viên trong gia đình nhà mình (Ông bà sinh được bao nhiêu con? Ba mẹ, cô dì, chú bác sinh phổ biến là bao nhiêu con?
Cho biết một số khẩu hiệu về dân số mà em đã quan sát được trong cuộc sống
TRÒ CHƠI AI NHANH HƠN !
Thành lập các nhóm nhỏ để hoành thành trò chơi trong 2 phút trả lời 2 câu hỏi
“Tại sao ở nước ta mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con để nuôi dạy cho tốt” hay Tại sao lại có khẩu hiệu “Dù gái hay trai chỉ hai là đủ”
Tiết 2 Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Số dân
Tiết 2 Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
Năm 1999 : 76,3 triệu người, Năm 2002 là 79,7t
Năm 2003 : 80,9 triệu người
-Năm 2009 là 86 triệu người
- Năm 2019 số dân là 96,2 triệu người
- T6/2021 là 98,1 triệu người
Đứng hạng 15 thế giới (T6/2021)và thứ 3 khu vực Đông Nam Á sau Inđônêxia và Philippin.
Tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Việt Nam như sau:
- 4.234 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 1.733 người chết trung bình mỗi ngày
I. Số dân
Tiết 2 Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
- T6/2021 số dân VN là 98,1 triệu người, xếp thứ 15 trên thế giới.
- Việt Nam là nước đông dân.
II. Gia tăng dân số
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là gì ?
Là sự chênh lệch giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử hàng năm.
CÔNG THỨC
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên = tỉ suất sinh - tỉ suất tử (% nếu là phần nghìn chia cho 10)
THẢO LUẬN NHÓM
Quan sát H 2.1:
Nhận xét tình hình gia tăng dân số nước ta? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng ?
Năm
Triệu người
0
15
30
45
60
75
90
1954
23,8
34,9
1965
1976
49,2
64,4
1989
79,7
2002
2007
85,2
Biểu đồ thể hiện sư gia tăng dân số nước ta thời kì 1954-2007
=> vì có số dân đông, tỉ lệ tử thấp, số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều nên dân số ngày càng tăng

Bùng nổ dân số là gì? Nguyên nhân bùng nổ dân số?
II. Gia tăng dân số
- Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số quá nhanh trong một thời gian ngắn. ( Tỷ lệ sinh vẫn cao nhưng tỷ lệ tử thấp) gây ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt của đời sống xã hội.
- Nguyên nhân: Nhờ những tiến bộ y tế, cải thiện điều kiện sinh hoạt.
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
- Môi trường: bị ô nhiễm
- Tài nguyên: Đất, nước,
khoáng sản: bị cạn kiệt
ĐỐI VỚI KINH TẾ
- Phát triển kinh tế: chậm
- Thu nhập: thấp
ĐỐI VỚI XÃ HỘI
Việc làm: Thiếu
- Y tế, giáo dục, văn hóa:
phát triển chậm
- Các tệ nạn xã hội: phát sinh

HẬU QUẢ
CỦA DÂN SỐ ĐÔNG
VÀ TĂNG NHANH
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
Đói nghèo
Dựa vào bảng 2.1 cho biết các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất và các vùng cao hơn mức trung bình của cả nước? Nguyên nhân?
Trẻ em thiêú học
bệnh viên quá tải
Giao thông ùn tắc
Thất nghiệp
Khai thác vàng trái phép
Khai thác than
Chặt phá rừng
Đốt rừng làm nương rẫy
TÀI NGUYÊN CẠN KIỆT
ÙN TẮC GIAO THÔNG, THIẾU NHÀ Ở, BỆNH VIỆN,..
GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
THIẾU NHÀ TRẺ VÀ TRƯỜNG HỌC
=> Bình quân GDP/ người/ năm và bình quân lương thực/người/ năm của cả nước tăng. Giảm bớt được gánh nặng phụ thuộc, kinh tế-xã hội phát triển và ổn định. Góp phần thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và việc bảo vệ tài nguyên môi trường của đất nước.
Lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta?
ĐÁP ỨNG CÁC NHU CẦU KINH TẾ-XÃ HỘI
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
II. Gia tăng dân số
- Dân số nước ta liên tục qua các năm.
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm đáng kể còn 1,43%. Tuy nhiên vẫn có sự khác nhau giữa các vùng.
Mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm KHOẢNG 1 triệu người.
III. Cơ cấu dân số
Bảng 2.2: cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam %
Nam < Nữ 3%
Nam < Nữ 2,6%
Nam < Nữ 1,6%
42,5
39
33,5

9%
50,4
53,8
58,4
7,1
7,2
8,1
8%
1%
Dựa vào bảng 2.2/9, nhận xét: Tỉ lệ hai nhóm tuổi nam, nữ thời kì 1979- 1999 ? Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979- 1999?
Năm 2005 so với 1999, nhóm 0-14 tuổi giảm 6,5%, nhóm 15-59 tuổi tăng 5,6% và nhóm 60 tuổi trở lên tăng 0,9%
60 tuổi trở lên


111,5 bé trai/100 bé gái ( năm 2020)
Dự kiến: Năm 2030 ở Việt Nam sẽ thừa trên 3 triệu đàn ông không có vợ và vào năm 2050, tình trạng thiếu phụ nữ ở độ tuổi kết hôn là 2,3 – 4,3 người.
III. Cơ cấu dân số.
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
+ Nhóm tuổi 0-14 tuổi giảm.
+ Nhóm tuổi 15-59 tuổi và 60 tuổi trở lên tăng dần.
( Giảm trẻ em và tăng lao động và trên tuổi lao động )
- Hậu quả gây sức ép việc làm, làm gia tăng tốc độ khai thác và sử dụng tài nguyên, ô nhiễm môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân.
Củng cố:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta giai đoạn 1979-2009
Đơn vị tính %
a. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm và nêu nhận xét?
Bài tập về nhà:
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979-2009 theo bảng phần củng cố.
- Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: ta lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử của từng năm (đơn vị %)
- Vẽ biểu đồ: vẽ 2 đường biểu diễn trên 1 hệ tọa độ: một đường thể hiện tỉ suất tử, một đường thể hiện tỉ suất sinh và khoảng cách giữa 2 đường đó chính là tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số.
2. Chuẩn bị bài 3 để tiết sau học, xem kĩ các hình và câu hỏi trong bài.
0
10
20
30
40
%O
Năm
1979
1999
32,5
19,9
7,2
5,6
Tỉ suất sinh
Tỉ suất tử
Biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số nước ta thời kì 1979-2009
Tỉ lệ GTDSTN 1999 là 19,9 %O - 5,6 %O = 14,3 %O = 1,43%
Tỉ lệ GTDSTN 1979 là 32,5 %O - 7,2 %O = 25,3 %O = 2,53%
2009
17,6
6,7
VẬN DỤNG
Chỉ ra 3 sức ép của dân số đông tới sự phát triển kinh tế xã hội ở địa phương em.
Ghi chú:
* Xem lại bài đã học
* Xem trước bài mới
* Hoàn thành bài tập giáo viên giao về nhà
nguon VI OLET