Địa lí 9
CHÀO MỪNG THAM GIA LỚP HỌC TRỰC TUYẾN
Trường THCS & THPT Bình Phong Thạnh
GV: Nguyễn Văn Có
BÀI 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ.
I. SỐ DÂN
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
III. CƠ CẤU DÂN SỐ
Tiết 2. BÀI 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ.
Hãy cho biết Dân số Việt Nam năm 2002 là bao nhiêu người ?
I. SỐ DÂN
Dân số Việt Nam đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á và thế giới?
I. SỐ DÂN
BÀI 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ.
- Việt Nam là nước đông dân. Đứng thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á và thứ 14 trên thế giới.
(sau Indonesia và Philippines).
- Số dân 79,7 triệu người (2002).
I. SỐ DÂN:
BÀI 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ.
- Việt Nam là nước đông dân. Đứng thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á và thứ 14 trên thế giới.
II. GIA TĂNG DÂN SỐ:
- Số dân 79,7 triệu người (2002).
Nhận xét tình hình tăng dân số của nước ta?
Nguồn: SGK ĐỊA LÍ 9
Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng số dân vẫn tăng?
Gia tăng dân số tự nhiên đã giảm do thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa dân số, tuy nhiên tỷ suất gia tăng tự nhiên vẫn còn ở mức cao nên quy mô dân số nước ta vẫn tăng.
Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?
Nghiện hút Ma túy
Bệnh viện quá tải
Ùn tắc giao thông
Hậu quả:
- Phát triển kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế và tổng thu nhập quốc dân thấp.
+ Vấn đề giải quyết việc làm gặp rất nhiều khó khăn.
- Tài nguyên môi trường:
+ Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm.
+ Không gian cư trú chật hẹp.
- Chất lượng cuộc sống:
+ Thu nhập bình quân theo đầu người thấp.
+ Việc phát triển y tế, giáo dục, văn hoá gặp nhiều khó khăn.
Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm.
I. SỐ DÂN
BÀI 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ.
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
- Dân số nước ta tăng nhanh.
- Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX, nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số và chấm dứt trong những năm cuối thế kỉ XX.
- Dân số nước ta đông và tăng nhanh liên tục để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng.
- Hiện nay nhờ thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm.
Dựa vào bảng sau, hãy xác định vùng có tỉ lệ GTTN của dân số cao nhất, thấp nhất. Vùng có tỉ lệ GTTN của DS cao hơn cả nước?
Tỉ lệ tăng tự nhiên
Ở thành thị và khu công nghiệp
Nông thôn và miền núi
BÀI 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ.
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
- Dân số nước ta tăng nhanh.
- Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX, nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số và chấm dứt trong những năm cuối thế kỉ XX.
- Dân số nước ta đông và tăng nhanh liên tục để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng.
- Hiện nay nhờ thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm.
- Tỉ lệ gia tăng của dân số khác nhau giữa các vùng.
I. SỐ DÂN
BÀI 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ.
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
III. CƠ CẤU DÂN SỐ
Nhận xét cơ cấu theo nhóm tuổi của nước ta năm 1999 và 2017
http://consosukien.vn/ket-qua-tong-dieu-tra-dan-so-va-nha-o-nam-2019-20-chi-tieu-chu-yeu.htm
(chiếm 49,8%)
(chiếm 50,2%)
chiếm 34,4%
chiếm 65,6%
- Tỉ lệ giới tính ( Nữ>Nam), đang tiến tới cân bằng.
III. CƠ CẤU DÂN SỐ
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi: Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao động tăng lên.
- Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ
Sự thay đổi cơ cấu độ tuổi và giới tính có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
Câu 1. Hiện tượng “bùng nổ” dân số nước ta diễn ra
A. bắt đầu từ khi sau khi đất nước thống nhất cho đến hiện nay.
B. bắt đầu từ cuối những năm 50 chấm dứt vào trong những năm cuối thế kỉ XX.
C. bắt đầu từ cuối những năm 50 chấm dứt vào trong những năm đầu thế kỉ XXI.
D. bắt đầu từ đầu những năm 50 trong thế kỉ XXI.
LUYỆN TẬP
Câu 2. Trung bình mỗi năm, dân số nước ta tăng thêm khoảng
A. 1 triệu người.
B. 2 triệu người.
C. 3 triệu người.
D. 4 triệu người.
Câu 3. Cơ cấu dân số nước ta đang có sự thay đổi theo xu hướng
A. giảm tỉ lệ người trên độ tuổi lao động.
B. giảm tỉ lệ người trong độ tuổi lao động.
C. tăng tỉ lệ trẻ em.
D. tỉ lệ trẻ em giảm, tăng tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên lao động.

LUYỆN TẬP
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập trong SGK trang 10
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 3 trong SGK trang 10
Công thức tính tỉ lệ GTDSTN = (tỉ suất sinh – tỉ suất tử) / 10
Hướng dẫn về nhà
+ Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK/10
+ Chuẩn bị bài 3: “PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ”
+ Xem lại công thức tính mật độ dân số (Lớp 7)
+ Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta? Giải thích?
+ Liên hệ địa phương em về mật độ dân số.
+ Nêu đặc điểm và chức năng của các loại hình quần cư ở nước ta?
+ Nhận xét về số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta?
nguon VI OLET