Bài 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG
DÂN SỐ.
GV: Nguyễn Thị Nga
I. Số dân
Bảng dân số 14 nước đông dân nhất thế giới năm 2004
Bảng dân số các nước Đông Nam Á 2009
1. SỐ DÂN:
Năm 2002 : 79,7 triệu người

Năm 2009 : 85,7 triệu người
Nước ta đứng thứ bao nhiêu về diện tích và dân số ? Điều đó nói lên đặc điểm gì của dân số nước ta ?
Diện tích : thứ 58
Dân số : thứ 3 ĐNÁ, 14 thế giới
Là một nước đông dân.

Năm 2002 dân số nước ta là bao nhiêu ?
i. Số dân:
ii. gia tAng dân số:
? Dựa biểu đồ trên , nêu nhận xét về tình hình dân số ở nước ta ? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
- Từ năm 1954 – 2003 : Nhìn chung dân số liên tục tăng nhanh,tốc độ tăng gần đây chậm lại.
Từ 1954 đến 2003 tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm từ 3,9% xuống 1,3%. Dân số nước ta vẫn tăng : năm 2003 tăng 4,6 triệu người so với năm 1999.
Tỉ lệ sinh còn cao trên 1,0%. Số người dân thực hiện kế hoạch hoá gia đình còn ít, số người đẻ con thứ 3 còn nhiều.
Nhờ đâu mà tỉ lệ sinh hiện nay ở Việt Nam ở mức thấp ?
- Nhờ thành tựu to lớn của công tác dân số - KHHGD nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm.
“Bùng nổ dân số” ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào những năm cuối thế kỉ XX.
Hiện tượng “bùng nổ dân số” ở nước ta xảy ra khi nào ?
ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
-Môi trường bị………….
- Tài nguyên: Đất, nước,
khoáng sản …………..
ĐỐI VỚI KINH TẾ
-Phát triển kinh tế……….
-Thu nhập bình quân đầu
người …………
ĐỐI VỚI XÃ HỘI
- Việc làm…………….
- Y tế, giáo dục, văn hóa……
- Các tệ nạn xã hội…………
HẬU QUẢ
CỦA DÂN SỐ ĐÔNG
VÀ TĂNG NHANH
? Em hãy cho biết hậu quả của dân số đông và tăng nhanh bằn cách điền tiếp vào dấu chấm ở các câu sau.
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
- Môi trường: bị ô nhiễm
- Tài nguyên: Đất, nước,
khoáng sản: bị cạn kiệt
ĐỐI VỚI KINH TẾ
- Phát triển kinh tế: chậm
- Thu nhập bình quân đầu
Người: thấp
ĐỐI VỚI XÃ HỘI
- Việc làm: thiếu
- Y tế, giáo dục, văn hóa:
phát triển chậm
- Các tệ nạn xã hội: phát
sinh

HẬU QUẢ
CỦA DÂN SỐ ĐÔNG
VÀ TĂNG NHANH
DÂN SỐ ĐÔNG
Nghèo đói
Đời sống thấp
Ảnh hưởng tới
văn hóa, y tế,
giáo dục
Ảnh hưởng đến
tài nguyên,
môi trường
Thừa lao động
Thiếu việc làm
Đói nghèo
Rảnh rỗi sinh
Nông nổi
Cướp giật
Nghiện hút Ma túy
Nước sông bị ô nhiễm do chất thải công nghiệp
Rác thải ô nhiễm nguồn nước
Khí thải công nghiệp
ảnh hưuởng đến môI trưuờng
Một người đàn ông vô gia cư trên vỉa hè Hà Nội
Bệnh viện quá tải
Ùn tắc giao thông ở TP HCM
Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số nên tỉ lệ GTTN giảm.
1999
Tỉ lệ GTTN của dân số ở các vùng, năm 1999 và 2017 (%)
Dựa vào bảng sau, hãy xác định vùng có tỉ lệ GTTN của dân số cao nhất, thấp nhất. Vùng có tỉ lệ GTTN của DS cao hơn cả nước?
Tỉ lệ tăng tự nhiên
Ở thành thị và khu công nghiệp
Nông thôn và miền núi
- Tỉ lệ gia tăng của dân số khác nhau giữa các vùng. Vùng Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất (2,01%), thấp nhất là vùng đồng bằng sông Cửu Long (0,41%)
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
III. Cơ cấu dân số:
Tỉ lệ hai nhóm tuổi nam và nữ có sự chênh lệch :
Nhóm tuổi 0-14 nam nhiều hơn nữ , nhóm tuổi từ 15 trở lên nữ nhiều hơn nam .
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi thay đổi : nhóm tuổi 0-14 giảm , nhóm tuổi từ 15 trở lên tăng .
http://consosukien.vn/ket-qua-tong-dieu-tra-dan-so-va-nha-o-nam-2019-20-chi-tieu-chu-yeu.htm
Tỉ số giới tính đang tiến tới cân bằng.
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi: Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao động tăng lên.
III. CƠ CẤU DÂN SỐ.
nguon VI OLET