Môn: Địa lí
Lớp 9
CHÀO CÁC EM HỌC SINH. CHÚC CÁC EM LUÔN VUI, KHỎE VÀ HỌC TỐT NHÉ !!!
TRƯỜNG THCS PHÚ THỌ
Giáo viên:
ĐOÀN THANH NHÀN
CHUẨN BỊ
1. TẬP, VIẾT ĐỂ GHI BÀI
2. SÁCH GIÁO KHOA ĐỊA LÍ 9
3. ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Bài 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. SỐ DÂN
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
II. CƠ CẤU DÂN SỐ
Bài 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. SỐ DÂN
Dân số Việt Nam hiện nay là bao nhiêu người ?
Dân số Việt Nam đứng thứ mấy trong khu vực ĐNA và thế giới?
Bài 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. SỐ DÂN
Việt Nam là nước đông dân. Năm 2019 dân số nước ta là 96,2 triệu người, đứng thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á và thứ 15 trên thế giới.
Bài 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. SỐ DÂN
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
Nhận xét về tình hình dân số nước ta qua các năm ? Giai đoạn nào tăng nhanh ? Tăng chậm ?
Dân số nước ta tăng nhanh liên tục .
+ Tăng nhanh 1954-1999
+ Tăng chậm 1999- 2003
tăng 52,5 triệu người
Nhận xét tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua các năm ?
Tăng nhanh từ 1954 – 1960, sau đó giảm, giảm nhiều nhất 1979-2003
tăng
giảm
Quan sát biểu đồ trên , giải thích vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
- Quy mô dân số nước ta lớn.
- Cơ cấu dân số nước ta trẻ, các nhóm tuổi trẻ có tỉ trọng cao, do đó lứa tuổi sinh đẻ và "tiềm năng sinh đẻ" còn cao.
Biện pháp làm giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta là gì?
Bài 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
- Dân số nước ta tăng nhanh (mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người).
- Trong những năm gần đây nhờ thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm.
Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?
Bài 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
NGHÈO ĐÓI
CƠ SỞ VẬT CHẤT LẠC HẬU
THIẾU NHÀ Ở
Bệnh viện quá tải
THẤT NGHIỆP, THIẾU VIỆC LÀM
Cướp giật
Nghiện hút ma túy
Tệ nạn xã hội
Ùn tắc giao thông
TÀI NGUYÊN CẠN KIỆT
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
- Hậu quả:
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
+ Đối với kinh tế: dân số đông và tăng nhanh khiến tích luỹ được ít, hạn chế việc đầu tư, làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.
+ Đối với xã hội: Dân số tăng nhanh sẽ gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm, phát triển văn hoá, y tế, giáo dục, cải thiện nhà ở, giao thông... khiến đời sống người dân chậm được nâng cao.
+ Đối với môi trường : Dân số đông và tăng nhanh dẫn tới phải tăng cường khai thác tài nguyên, làm cho tài nguyên chóng cạn kiệt, đồng thời gây ô nhiễm môi trường...
Bảng 2.1. Tỉ lệ tăng tự niên của dân số ở các vùng năm 1999
Nhận xét về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giữa các vùng?
- Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn có sự khác nhau giữa các vùng.
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
Bài 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. SỐ DÂN
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
II. CƠ CẤU DÂN SỐ
a. Theo độ tuổi
b. Theo giới tính
Từ bảng 2.2, cho biết cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 - 1999?
Bảng 2.2: Cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam (%)
42,5
39
33,5

9%
50,4
53,8
58,4
7,1
7,2
8,1
8%
1%

Theo độ tuổi nước ta được coi là có kết cấu dân số như thế nào ?
Bài 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
II. CƠ CẤU DÂN SỐ
a. Theo độ tuổi: đang có sự thay đổi: tỉ lệ người dưới tuổi lao động giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng. Tuy nhiên vẫn là một nước có cơ cấu dân số trẻ.
Bài 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. SỐ DÂN
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
II. CƠ CẤU DÂN SỐ
b. Theo giới tính
Từ bảng 2.2, nhận xét tỉ lệ 2 nhóm tuổi nam, nữ thời kì 1979-1999?
Bảng 2.2: Cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam (%)
Nam < Nữ 3%
Nam < Nữ 2,6%
Nam < Nữ 1,6%

Tỉ số giới tính là gì ?
Tỉ số giới tính là số nam so với 100 nữ.
Tỉ số giới tính thay đổi do
những nguyên nhân nào ?
Tỉ số giới tính của nước ta
hiện nay như thế nào ?
Tỉ số giới tính đang thay đổi: tác động của chiến tranh kéo dài làm tỷ số giới tính mất cân đối. Cuộc sống hoà bình đang kéo tỷ số giới tính tiến tới cân bằng hơn
- Tỉ số giới tính đang thay đổi: tác động của chiến tranh kéo dài làm tỷ số giới tính mất cân đối. Cuộc sống hoà bình đang kéo tỷ số giới tính tiến tới cân bằng hơn.
Bài 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
II. CƠ CẤU DÂN SỐ
b. Theo giới tính:
- Tỉ số giới tính là số nam so với 100 nữ.
- Tỷ số giới tính ở một địa phương còn chịu ảnh hưởng mạnh bởi hiện tượng chuyển cư.
Củng cố, luyện tập
Câu 3/10. Cho bảng số liệu sau
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử nước ta giai đoạn 1979 -2009 (đơn vị: ‰)
a) Tính tỉ lệ (%) gia tăng dân số của nước ta các năm và nhận xét.
b) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tình hình gia tăng dân số tự nhiên nước ta các năm 1979,1989,1999.
a) Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta
Nhận xét:
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta qua các năm giảm.
- Giai đoạn 1989 đến 1999 giảm mạnh nhất.
Câu 3/10.
Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) = (Tỉ lệ sinh – Tỉ lệ tử) (Đổi phần % ra %o bằng cách chia cho 10)
b) Biểu đồ:
Câu 3/10.
Biểu đồ gia tăng dân số tự nhiên nước ta các năm
- Học thuộc bài
- Làm bài tập 3 (SGK/10)
Chuẩn bị bài 3
+ Đặc điểm phân bố dân cư
+ Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn
Hướng dẫn tự học ở nhà
nguon VI OLET