CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY
Giáo viên : Phạm Trung Hiếu
Trường THCS Cưkty
1. SỐ DÂN :
Đến nay (năm 2009) số dân nước ta khoảng bao nhiêu ?
Năm 2002 : 79,7 triệu người

Năm 2009 : 85,7 triệu người
Nước ta đứng thứ bao nhiêu về diện tích và dân số ? Điều đó nói lên đặc điểm gì của dân số nước ta ?
Diện tích : thứ 58
Dân số : thứ 3 ĐNÁ, 14 thế giới
Là một nước ñông dân.

Năm 2002 dân số nước ta là bao nhiêu ?
Bài 2 : DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
1. SỐ DÂN :
Năm 2002 : 79,7 triệu người.
Năm 2009 : 85,7 triệu người.
Việt Nam là nước ñông dân (Đứng thứ 3 Ñông Nam Á và 14 thế giới)
2. GIA TĂNG DÂN SỐ :
Bài 2 : DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
80,9
Quan sát H2.1, nêu nhận xét về tình hình biến đổi dân số của nước ta.
Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh ?
Dân số nước ta tăng nhanh, cuối những năm 50 có hiện tượng bùng nổ dân số.
2. GIA TĂNG DÂN SỐ :
Hiện nay tốc độ gia tăng dân số có xu hướng giảm (tuy nhiên vẫn tăng 1 triệu người/năm).
Bài 2 : DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
QS bảng 2.1, xác định vùng có tỉ lệ gia tăng tự
nhiên cao nhất, thấp nhất. Các vùng có tỉ lệ
gia tăng tự nhiên cao hơn trung bình cả nước.
Tỉ lệ gia tăng dân số khác nhau giữa các vùng.
2. GIA TĂNG DÂN SỐ :
Dân số nước ta tăng nhanh, cuối những năm 50 có hiện tượng bùng nổ dân số.
Hiện nay tốc độ gia tăng dân số có xu hướng giảm (tuy nhiên vẫn tăng 1 triệu người/năm).
Bài 2 : DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
Dân số ñông và tăng nhanh đã gây nên hậu quả gì ?
DÂN SỐ ÑÔNG
Nghèo đói
Đời sống thấp
Ảnh hưởng tới
văn hóa, y tế,
giáo dục
Ảnh hưởng đến
tài nguyên,
môi trường
Thừa lao động
Thiếu việc làm
3. CƠ CẤU DÂN SỐ :
a. Theo giới tính :
Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ
thời kì 1979 – 1999.
Kết luận :
Từ 0 – 14t : Nam thường cao hơn nữ.
Từ 15t trở lên : Nữ thường cao hơn nam.
Bài 2 : DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
Cho biết tỉ số giới tính là gì ?
Là số nam so với 100 nữ
Tỉ số giới tính thay đổi do
những nguyên nhân nào ?

Do chiến tranh.
Hiện tượng chuyển cư.
Tỉ số giới tính của nước ta
hiện nay như thế nào ?
Mất cân đối giữa nam và nữ
3. CƠ CẤU DÂN SỐ :
a. Theo giới tính :
Tỉ số giới tính là số nam so với 100 nữ.
Tỉ số giới tính đang dần mất cân đối (hiện nay 115 nam/100 nữ).
Bài 2 : DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
Theo độ tuổi nước ta được coi là
có kết cấu dân số như thế nào ?
Có kết cấu dân số trẻ.
Nhận xét về cơ cấu theo nhóm tuổi
của nước ta thời kì 1979 – 1999.

Cơ cấu theo nhóm tuổi đang có sự thay đổi.
Bài 2 : DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
3. CƠ CẤU DÂN SỐ :
b. Theo độ tuổi :
Cơ cấu theo độ tuổi đang có sự thay đổi.
Độ tuổi 0 – 14t giảm.
Độ tuổi từ 15 trở lên tăng.
Rút ra nhận xét sau khi tính.
Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên :
Tỉ lệ GTTN (%) =
Tỉ suất sinh (‰) – Tỉ suất tử (‰)
10
BÀI TẬP 3 :
CỦNG CỐ
1979
1999
Năm
32,5
7,2
19,9
5,5
%
Tỉ lệ GTTN
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TÌNH HÌNH GIA TĂNG TỰ NHIÊN CỦA DÂN SỐ NƯỚC TA THỜI KÌ 1979 – 1999.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
nguon VI OLET