Giáo viên: Kiều Thị Tố Uyên
TRƯỜNG THCS MÃ ĐÀ
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Số dân
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
Năm 1999 : 76,3 triệu người, Năm 2002 là 79,7t
Năm 2003 : 80,9 triệu người
-Năm 2009 là 86 triệu người
- Năm 2019 số dân là 96,2 triệu người
- T6/2021 là 98,1 triệu người
Đứng hạng 15 thế giới (T6/2021)và thứ 3 khu vực Đông Nam Á sau Inđônêxia và Philippin.
Tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Việt Nam như sau:
- 4.234 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 1.733 người chết trung bình mỗi ngày
I. Số dân
Tiết 2 Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
- Việt Nam là nước có dân số đông, số dân nước ta là: 96 208 984 người(năm 2019)
II. Gia tăng dân số
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là gì ?
Là sự chênh lệch giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử hàng năm.
CÔNG THỨC
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên = tỉ suất sinh - tỉ suất tử (%). Lưu ý: nếu là phần nghìn chia cho 10)
Quan sát H 2.1:
Nhận xét tình hình gia tăng dân số nước ta? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng ?
Năm
Triệu người
0
15
30
45
60
75
90
1954
23,8
34,9
1965
1976
49,2
64,4
1989
79,7
2002
2007
85,2
Biểu đồ thể hiện sư gia tăng dân số nước ta thời kì 1954-2007
=> vì có số dân đông, tỉ lệ tử thấp, số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều nên dân số ngày càng tăng
Bùng nổ dân số diễn ra ở nước ta khi nào? Nguyên nhân bùng nổ dân số?
II. Gia tăng dân số
-Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX gia tăng dân số nhanh, gây hiện tượng “Bùng nổ dân số”:
+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
-Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số có xu hướng giảm.
-Nguyên nhân và hậu quả gia tăng dân số:
+ Nguyên nhân: tỉ lệ sinh cao, nhờ tiến bộ về kinh tế- xã hội, y tế…
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
Đói nghèo
HẬU QUẢ CỦA BÙNG NỔ DÂN SỐ
Trẻ em thiếu học
Bệnh viện quá tải
Giao thông ùn tắc
Thất nghiệp
Khai thác vàng trái phép
Khai thác than
Chặt phá rừng
Đốt rừng làm nương rẫy
TÀI NGUYÊN CẠN KIỆT
ÙN TẮC GIAO THÔNG, THIẾU NHÀ Ở, BỆNH VIỆN,..
GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
THIẾU NHÀ TRẺ VÀ TRƯỜNG HỌC
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
- Môi trường: bị ô nhiễm
- Tài nguyên: Đất, nước,
khoáng sản: bị cạn kiệt
ĐỐI VỚI KINH TẾ
Phát triển kinh tế: chậm
- Thu nhập: thấp
ĐỐI VỚI XÃ HỘI
-Việc làm: Thiếu
Y tế, giáo dục, văn hóa:
phát triển chậm
- Các tệ nạn xã hội: phát sinh
HẬU QUẢ
CỦA DÂN SỐ ĐÔNG
VÀ TĂNG NHANH

Hậu quả của bùng nổ dân số ở nước ta?
II. Gia tăng dân số
-Nguyên nhân và hậu quả gia tăng dân số:
+ Nguyên nhân: tỉ lệ sinh cao, nhờ tiến bộ về kinh tế- xã hội, y tế…
+Hậu quả: Gây sức ép với tài nguyên, môi trường, chất lượng cuộc sống và giải quyết việc làm.


=> Bình quân GDP/ người/ năm và bình quân lương thực/người/ năm của cả nước tăng. Giảm bớt được gánh nặng phụ thuộc, kinh tế-xã hội phát triển và ổn định. Góp phần thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và việc bảo vệ tài nguyên môi trường của đất nước.
Lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta?
ĐÁP ỨNG CÁC NHU CẦU KINH TẾ-XÃ HỘI
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Dựa vào bảng 2.1 cho biết các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất và các vùng cao hơn mức trung bình của cả nước? Nguyên nhân?
Bảng 2.2: Cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam %
Nam < Nữ 3%
Nam < Nữ 2,6%
Nam < Nữ 1,6%
42,5
39
33,5

9%
50,4
53,8
58,4
7,1
7,2
8,1
8%
1%
Dựa vào bảng 2.2/9, nhận xét: Tỉ lệ hai nhóm tuổi nam, nữ thời kì 1979- 1999 ? Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979- 1999?
III. Cơ cấu dân số
Năm 2005 so với 1999, nhóm 0-14 tuổi giảm 6,5%, nhóm 15-59 tuổi tăng 5,6% và nhóm 60 tuổi trở lên tăng 0,9%
60 tuổi trở lên


114,3 bé trai/100 bé gái ( năm 2014)
Dự kiến: Năm 2030 ở Việt Nam sẽ thừa trên 3 triệu đàn ông không có vợ và vào năm 2050, tình trạng thiếu phụ nữ ở độ tuổi kết hôn là 2,3 – 4,3 người.
III. Cơ cấu dân số.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi: có cơ cấu dân số trẻ và đang có sự thay đổi tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ người trong và trên độ tuổi lao động tăng lên.
- Tỉ số giới tính có xu hướng thay đổi: từ tỉ lệ nữ cao hơn nam tiến tới cân bằng.
- Tỉ số giới tính khác nhau giữa các địa phương.
Bài 3
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta giai đoạn 1979- 1999.(‰)
a. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm và nêu nhận xét?
Bài tập về nhà:
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979-1999.
- Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên= (tỉ suất sinh - tỉ suất tử ): 10(đơn vị ‰)
- Vẽ biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TÌNH HÌNH GIA TĂNG TỰ NHIÊN CỦA DÂN SỐ NƯỚC TA THỜI KÌ 1979 – 1999. %
Chuẩn bị HĐ trải nghiệm STKH: truyền thông về dân số và sức khỏe sinh sản vị thành niên cho hs lớp 9 (sgk trang 87)
-Chủ đề:
+CĐ 1: Các biện pháp phòng tránh thai.
+CĐ 2: Tình trạng mang thai, phá thai ở tuổi vị thành niên,
+CĐ 3: Phòng tránh lây nhiễm HIV/ AIDS.
+CĐ 4: Tình trạng buôn bán trẻ em gái ở Việt Nam.
Hoạt động trải nghiệm STKH
nguon VI OLET