Môn Sinh học
Thứ 6, ngày 10 tháng 9 năm 2021
Giáo viên: Lê Thị Lành
Email: thilanh83@gmail.com
Zalo: 0345115149
Điện thoại: 0345115149
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Tại sao Menđen chọn cây
đậu Hà lan làm đối tượng
thí nghiệm?
- Sự sinh trưởng phát triển nhanh.
- Số lượng đời con nhiều.
- Cây lưỡng tính tự thụ phấn nghiêm ngặt.
- Có nhiều cặp tính trạng tương phản dễ quan sát.
TIẾT 2- BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
TIẾT 2- BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Nghiên cứu thông tin SGK trang 8, quan sát hình 2.1 SGK. Trình bày thí nghiệm của Menđen?
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
TIẾT 2- BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
TIẾT 2- BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
705
705 + 224

224
705 + 224
3 hoa đỏ
1 hoa trắng
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
TIẾT 2- BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống.
3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
3 thân cao: 1thân lùn
3 quả lục : 1 quả vàng
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
TIẾT 2- BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
3 thân cao: 1thân lùn
3 quả lục : 1 quả vàng
Kiểu hình là gì?
Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
Tính trạng trội là gì?
Tính trạng biểu hiện ngay ở F1.
Tính trạng lặn là gì?
Tính trạng ở F2 mới được biểu hiện.
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
TIẾT 2- BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ngay ở cơ thể lai F1
- Tính trạng lặn là tính trạng đến cơ thể lai F2 mới được biểu hiện.
Hãy xác định tính trạng trội và tính trạng lặn trong sơ đồ trên?
Tính trạng trội: Hoa đỏ
Tính trạng lặn: Hoa trắng
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
TIẾT 2- BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Dựa vào những kết quả thí nghiệm ở bảng 2 và cách gọi tên các tính trạng của Menđen, hãy điền các từ hay cụm từ: đồng tính, 3 trội : 1 lặn, vào các chỗ trống trong câu sau:
* Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1………….. về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình ……………
đồng tính
3 trội : 1 lặn
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
TIẾT 2- BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
II. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Theo Menđen mỗi tính trạng trên cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định ( gen)
Ông giả định: trong tế bào sinh dưỡng, các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp.
Menđen quy ước:
Chữ cái in hoa là nhân tố di truyền trội
Ví dụ: a quy định tính trạng hoa màu trắng
Chữ cái in thường là nhân tố di truyền lặn quy định tính trạng lặn.
Ví dụ: A quy định tính trạng hoa màu đỏ
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
TIẾT 2- BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
II. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Hãy quan sát hình 2.3 và cho biết:
Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2?
Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 là 1A:1a . Tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 là: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
TIẾT 2- BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
II. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Vì trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. Sử tổ hợp của các loại giao tử này trong thụ tinh đã tạo ra tỉ lệ ở F2 là 1AA : 2Aa : 1aa. Các tổ hợp AA và Aa đều biểu hiện kiểu hình trội (hoa đỏ)
AA
Aa
Aa
aa
1AA : 2Aa : 1aa
3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
TIẾT 2- BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
II. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Mỗi tính trạng trên cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định (gen)
- Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử.
- Các giao tử tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh tạo ra sự đồng tính ở F1 và ở F2 là 3 trội : 1 lặn.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Cho cây cà chua thuần chủng quả bầu dục lai với cây cà chua thuần chủng quả tròn thu được F1 toàn quả tròn. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được các cây F2 sẽ thu được kết quả thế nào? Viết sơ đồ lai.
- F1 thu được 100% quả tròn  Quả tròn là tính trạng trội.
- Quy ước gen: A: Quả tròn; a: Quả bầu dục.

Sơ đồ lai:
P(t/c): AA (quả tròn) x aa (quả bầu dục)
G: A a
F1: Kiểu gen: Aa
Kiểu hình: 100% quả tròn
F1xF1: Aa (quả tròn) x Aa (quả tròn)
G: A, a A, a
F2: Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
kiểu hình: 3 quả tròn : 1 quả bầu dục
Học bài.
Làm bài tập 4 trang 10.
Chuẩn bị bài mới (bài 3 và bài 4)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
nguon VI OLET