CHỦ ĐỀ: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
(TIẾT 1)
I/- THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN:
Dựa hình giới thiệu tóm tắt các bước thí nghiệm của Menđen.
* Bước 1: Ở cây chọn làm mẹ cắt bỏ nhị từ khi chưa chín(để ngăn tự thụ phấn)
*Bước 2: Trên cây chọn làm bố khi nhị chín lấy hạt phấn rắc lên đầu nhụy của các hoa ở cây mẹ F1 được tạo thành.
* Bước 3: Cho F1 tự thụ phấn, được F2
LAI THÂN CAO VỚI THÂN LÙN
X
F1
F2
P
LAI QUẢ LỤC VỚI QUẢ VÀNG
X
F1
F2
P
I/- THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN:
1/- Thí nghiệm: Lai hai giống đậu hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản
Bảng 2. Kết quả thí nghiệm của Menđen
Tỉ lệ KH F2
P
F1
F2
Hoa đỏ x Hoa trắng
Quả lục x quả vàng
thân cao x thân lùn
705 đỏ ; 224 trắng
Hoa đỏ
Thân cao
Quả lục
428 lục ; 152 vàng
787 cao ; 277 lùn
2,8 lục : 1 vàng
3,1 đỏ : 1 trắng
2,8 cao : 1 lùn
-Hãy xác định tính trạng ở F1 và ở F2 so với P
-Xác định tỉ lệ KH ở F1 và F2 ở bảng 2 SGK
Trả lời:- Ở F1 chỉ có 1 tính trạng , ở F2 có cả tính trạng bố và mẹ.
- KH ở F1 đồng tính , ở F2 phân li tính tr?ng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
- Hoa đỏ, hoa trắng, thân cao. là kiểu hình. Vậy thế nào là KH?
- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ tính trạng cơ thể.
I/- THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN:
1/- Thí nghiệm: Lai hai giống đậu hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản
Bảng 2. Kết quả thí nghiệm của Menđen
Tỉ lệ KH F2
P
F1
F2
Hoa đỏ x Hoa trắng
Quả lục x quả vàng
thân cao x thân lùn
705 đỏ ; 244 trắng
Hoa đỏ
Thân cao
Quả lục
428 lục ; 152 vàng
787 cao ; 277 lùn
2,8 lục : 1 vàng
3,1 đỏ : 1 trắng
2,8 cao : 1 lùn
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ngay ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng ở F2 mới được biểu hiện
Trả lời:
- Hoa đỏ, thân cao, quả lục là TT trội, hoa trắng, thân lùn, quả vàng là TT lặn .Thế nào là tính trạng trội ? tính trạng lặn?
I/- THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN:
1/- Thí nghiệm: Lai hai giống đậu hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
VD�: P : Hoa đỏ x Hoa trắng
F1 Hoa đỏ.
F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
( Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn)
2/- Khái niệm:
- Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ngay ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng ở F2 mới được biểu hiện
I/- THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN:
1/- Thí nghiệm: Lai hai giống đậu hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản
Bảng 2. Kết quả thí nghiệm của Menđen
Tỉ lệ KH F2
P
F1
F2
Hoa đỏ x Hoa trắng
Quả lục x quả vàng
thân cao x thân lùn
705 đỏ ; 244 trắng
Hoa đỏ
Thân cao
Quả lục
428 lục ; 152 vàng
787 cao ; 277 lùn
2,8 lục : 1 vàng
3,1 đỏ : 1 trắng
2,8 cao : 1 lùn
* Dựa vào những kết quả thí nghiệm ở bảng 2 và cách gọi tên các tính trạng của Menden, hãy điền các cụm từ: , vào các chỗ trống trong câu sau:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 ...........về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình ..........
đồng tính
3 trội: 1 lặn
1/- Thí nghiệm: Lai hai giống đậu hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản
Thí dụ: P : Hoa đỏ x Hoa trắng
F1 Hoa đỏ.
F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
( Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn)
2/- Khái niệm:
- Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ngay ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng ở F2 mới được biểu hiện
3/- Kết luận:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
Theo Menđen mỗi tính trạng trên cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định( gen)
Ông giả định: trong tế bào sinh dưỡng, các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp.
Menđen quy ước:
Chữ cái in hoa là nhân tố di truyền trội
Ví dụ: a quy định tính trạng hoa màu trắng.
Chữ cái in thường là nhân tố di truyền lặn quy định tính trạng lặn.
Ví dụ: A quy định tính trạng hoa màu đỏ
II/- MENDEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
II/- MENDEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
* Kiểu gen:
- Hoa đỏ: AA (đồng hợp tử trội)
- Hoa trắng:aa (đồng hợp tử lặn)
* Sơ đồ lai: (SGK)
- G F1 : 1A : 1a
- Hợp tử F2 : 1AA: 2Aa :1aa
*Tại sao F2 có tỉ lệ 3 đỏ : 1trắng?
Vì thể dị hợp Aa biểu hiện KH trội giống như thể đồng hợp AA
* KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau gọi là thể đồng hợp
* KG chứa cặp gen tương ứng khác nhau gọi là thể dị hợp
- HS làm bài tập mục ? (tr 9 SGK)
* Tỉ lệ GF1 và tỉ lệ các hợp tử ở F2?
II/- MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM :

*** Theo Menđen:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen). Trong tế bào sinh dưỡng, các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp. Menđen dùng
+ Chữ cái in hoa: Quy định tính trạng trội. VD: A, B,C,...
+ Chữ cái in thường: Quy định tính trạng lặn. VD: a,b,c,...
Trong quá trình phát sinh giao tử, có sự phân li của cặp nhân tố di truyền.
- Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể.
* Viết sơ đồ lai
Pt/c : hoa đỏ X hoa trắng
AA aa
G : A a
F1 : Aa (hoa đỏ)
F1 x F1: Aa x Aa
G : A, a A, a
F2 : AA, Aa. Aa, aa
(3 hoa đỏ:1 hoa trắng)
II- Menđen giải thích kết quả thí nghiệm:
* Sơ đồ lai: (SGK)
- Kết quả ở F1:
+Kiểu gen: 100%Aa
+Kiểu hình: 100% Hoa đỏ
Kết quả ở F2:
+Kiểu gen:1/4AA:2/4Aa: 1/4aa
+KH: 3 Hoa đỏ : 1 hoa trắng
*** Giải thích kết quả thí nghiệm: Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng.
*** Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
- Bước 1: Quy định nhân tố di truyền:
+Gọi A là nhân tố di truyền quy định tính trạng màu đỏ của hoa là trội hoàn toàn
+Gọi a là nhân tố di truyền quy định tính trạng màu trắng của hoa là lặn
- Bước 2: Xác định kiểu gen:
Do P thuần chủng nên kiểu gen ở thể đồng hợp
+Kiểu gen của cây hoa đỏ: AA
+Kiểu gen của cây hoa trắng: aa
Các bước giải bài tập di truyền
- Bước 3: Sơ đồ lai:
Ptc: cây hoa đỏ x cây hoa trắng

Gp:

Kiểu gen: 100% Aa
Kiểu hình: 100% hoa đỏ

F1 x F1­:Aa (hoa đỏ) x Aa (hoa đỏ)
GF1: ;


Kiểu gen: 1AA: 2Aa: 1aa
Kiểu hình: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
AA
aa
a
Aa
A
A
a
A;
a
AA
Aa
Aa
aa
F2:
F1:
Bước 4: Nhận xét
F1:Kiểu gen: 100% Aa
Kiểu hình: 100% hoa đỏ

F2: Kiểu gen: 1AA: 2Aa: 1aa
Kiểu hình: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
Câu 1: Kết quả của quy luật phân li của Menden là:
A. F2 đồng tính trội.
B. F2 có tỉ lệ 1 trội : 1 lặn.
C. F2 có tỉ lệ 1 trội : 3 lặn.
D. F2 có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
Củng cố - luyện tập
Câu 2. S? ph�n li c?a c?p nh�n t? di truy?n Aa ? F1 t?o ra 2 lo?i giao t? v?i t? l?

A. 2A: 1a
B. 3A: 1 a
C. 1A: 1a
D. 1A: 2a
Câu 3. Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh , kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
A. 100% hạt vàng
B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh
C. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh
D. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh
(AA)
(aa)
(Aa)
Câu 4. Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh, cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 sẽ như thế nào?
A. 2 hạt vàng : 1 hạt xanh
B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh
C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
* Học bài:
- Chú ý quy luật phân li của Menden.
- Viết được sơ đồ lai và giải thích thí nghiệm.
* Bài sau: "Lai một cặp tính trạng tiếp theo"
Đọc bài ở SGK để tìm hiểu thí nghiệm và giải thích các thí nghiệm của Menden tiếp theo.
- Tìm hiểu lai phân tích và ý nghĩa của tương quan trội lặn.
- Hãy xác định kết quả của những phép lai sau .
P : Hoa đỏ (AA) x Hoa trắng (aa)
P : Hoa đỏ (Aa) x Hoa trắng (aa)
Hướng dẫn tự học ở nhà
nguon VI OLET