1
T
I
N
8
PHÒNG GD-ĐT XUÂN LỘC - TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ
*Năm học 2021-2022*
GIÁO VIÊN: DƯƠNG QUANG HÂN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ
CHÀO MỪNG QUÝ PHỤ HUYNH VÀ CÁC EM
Điền cụm từ thích hợp trong các cụm từ sau vào chỗ trống(...) để được các câu hoàn chỉnh
ngôn ngữ lập trình
Câu 1:
Câu 2: Hãy ghép một mục ở cột A với một mục cột ở cột B để có phát biểu đúng
Đáp án:
a_3
b_2
c_1
Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Cấu trúc chung của chương trình
Từ khóa và tên
BÀI 2. LAØM QUEN VÔÙI CHÖÔNG TRÌNH VAØ NGOÂN NGÖÕ LAÄP TRÌNH
Chương trình Pascal
Em hãy cho biết:
Tên của chương trình là gì?
Công cụ có sẵn nào được sử dụng trong chương trình?
Dòng chữ nào được in ra màn hình?
1. Tên chương trình là: CT_Dau_Tien
2. Công cụ được sử dụng là: crt
3. Dòng chữ in ra màn hình là: “Chào các bạn”.
Theo em ngôn ngữ lập trình có gồm các thành phần giống giống ngôn ngữ tự nhiên?
1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
NNLT gồm những thành phần nào?
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường gồm hai phần cơ bản:
Bảng chữ cái
Các quy tắc để viết các câu lệnh

1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
- Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình không khác nhau nhiều.
- Bảng chữ cái là tập các kí tự (qui định trong bảng chữ cái) được dùng để viết chương trình.
a. Bảng chữ cái
1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?

1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
Quy tắc trong ngôn ngữ lập trình là gì?
- Các quy tắc này quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng.
Mỗi câu lệnh gồm những gì?
- Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các từ và các kí hiệu được viết theo một quy tắc nhất định.
- Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các từ và các kí hiệu được viết theo một quy tắc nhất định.
b. Quy tắc
- Các quy tắc này quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng
1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?

Program vd1;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘Chao Cac Ban’);
Readln;
End.
2. Từ khóa và tên
- Là từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích do ngôn ngữ lập trình quy định.
Ví dụ: Trong Pascal:program, uses, const, type, var, begin, end..
2. Từ khóa và tên
a. Từ khóa

b. Tên
Tên dùng để làm gì?
Tên dùng để phân biệt và nhận biết các đại lượng, các CT khác nhau.
b. Tên
Quy tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình?
- Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau.
- Tên không được trùng với các từ khoá.
b. Tên
Bai toan
Hãy chỉ ra những tên không hợp lệ trong NNLT
8A1
Tên do ai đặt?
b. Tên
 Quy tắt đặt tên trong ngôn ngữ Pascal:
Không bắt đầu bằng chữ số.
Không chứa kí tự trống.
Không phân biệt chữ hoa, chữ thường.
Không được trùng với từ khóa.
Không trùng nhau.
* Ví dụ: Stamgiac; Chuong_Trinh;...
b. Tên
Câu 1: Cách đặt tên nào sau đây không đúng?
A. Tugiac B. CHUNHAT
C. Tam giac D. a_b_c
E. 8.2_LHP F. Lop 8/2
Luyện tập
Câu 2: Các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập
trình gồm:
A. Các từ khóa và tên
B. Bảng chữ cái, các từ khóa và tên
C. Bảng chữ cái và các quy tắc viết các từ
D. Bảng chữ cái và các từ khóa
3. Cấu trúc chung của một chương trình
Program CT_dau_tien;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
Readln;
End.
Đâu là phần khai báo và phần thân chương trình?
Trong phần khai báo có những khai báo nào?
Phần thân của chương trình? Có lệnh nào trong thân chương trình?
Câu 2: Trong chương trình đã cho hãy xác định:
Câu 1:
a. Cấu trúc chung của một chương trình viết bằng NNLT gồm có những phần nào? Có lưu ý gì về những phần này?
b. Trong phần khai báo ta có thể khai báo những thông tin gì? Phần thân của một chương trình gồm những gì? Được xác định như thế nào?

3. Cấu trúc chung của một chương trình
- Cấu trúc chung của chương trình gồm:
* Phần khai báo: .
* Phần thân chương trình.
a. Cấu trúc chung của một chương trình viết bằng NNLT gồm có những phần nào? Có lưu ý gì về những phần này?
Lưu ý
- Phần khai báo có thể có hoặc không.
- Phần thân chương trình bắt buộc phải có.
3. Cấu trúc chung của một chương trình
* Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để: khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện.
b. Trong phần khai báo ta có thể khai báo những thông tin gì? Phần thân của một chương trình gồm những gì? Phần thân được xác định như thế nào?

* Phần thân chương trình: gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện.
 
* Phần thân được xác định bởi cặp từ khóa begin và end.
3. Cấu trúc chung của một chương trình
Program vd1;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Phần khai
Phần thân chương trình
Đâu là phần khai báo và phần thân chương trình?
Trong phần khai báo có những khai báo nào?
Phần thân của chương trình? Có lệnh nào trong thân chương trình?
Câu 2: Trong chương trình đã cho hãy xác định:
3. Cấu trúc chung của một chương trình
- Cấu trúc chung của chương trình gồm hai phần đó là:
* Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để: khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện.
* Phần thân chương trình: gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện.
 
Lưu ý
Phần khai báo không bắt buộc phải có, nhưng phần thân thì bắt buộc phải có.

4. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:
4. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:
Bước 1: Soạn thảo chương trình
Bước 2: Dịch chương trình
- Để dịch chương trình ta sử dụng tổ hợp phím ALT+ F9.

4. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:
4. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:
Bước 3: chạy chương trình
- Để chạy chương trình ta sử dụng tổ hợp phím Ctrl+ F9.
Câu 1: Cách đặt tên nào sau đây không hợp lệ?
A. Tugiac B. CHUNHAT
C. Tam giac D. a_b_c
Câu 2: Để dịch CT, sau đó chạy CT em nhấn
tổ hợp phím nào ?
A. Alt+F9; Ctrl+F6. B. Shift+F9; Alt+F9.
C. Ctrl+F9 ; Shift+F9. D. Alt+F9; Ctrl+F9.
www.themegallery.com
DẶN DÒ
Về học bài này.
Trả lời các câu hỏi và bài tập trang 13 SGK.
Xem trước Bài 3. Chương trình máy tính và dữ liệu.
nguon VI OLET