Bài 2
22/12/1944
19/8/1945
CHIẾN ĐẤU
Bài 2: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM
Giáo viên: Đặng Danh Hướng
Trường THPT Hoàng Văn Thụ
MỤC TIÊU
Kiến thức
Biết và hiểu được thời kì hình thành, xây dựng, trưởng thành và chiến thắng trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ của Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân Việt Nam.
Năng lực
Chung: Tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề.
Riêng: Tư duy tổng hợp.

Phẩm chất
- Có thái độ học tập và rèn luyện tốt
- Sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
A
I. Lịch sử quân đội nhân dân Việt Nam
01
03
1. Thời kỳ hình thành
Tháng 2 năm 1930
Đề cập tới việc “Tổ chức ra quân đội công nông”.
Tháng 10 năm 1930
Xây dựng đội “Tự vệ công nông”.
Ngày 22 tháng 12 năm 1944
Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
Tháng 4 năm 1945
Thành lập “Việt Nam giải phóng quân”.
04
02
2. Thời kỳ xây dựng, trưởng thành và chiến thắng trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược
a. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)
Năm 1951
* Quá trình phát triển.
Việt Nam giải phóng quân được đổi thành “Vệ quốc đoàn”
Sau Cách mạng tháng 8
Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh 71/SL thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam
Ngày 22 tháng 5 năm 1946
Đổi tên là Quân đội nhân dân Việt Nam gồm bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương
Việt Bắc - Thu Đông
(1947)
Biên Giới (1950)
Tây Bắc (1952)
Đông - Xuân (1953 -1954)
Điện Biên Phủ 1954
Buộc Pháp kí hiệp định Genève,
rút quân về nước, miền Bắc giải phóng.
1
2
3
5
4
* Trong chiến dịch Điện Biên Phủ
có nhiều tấm gương hy sinh dũng cảm

lấy vai làm giá súng
dùng thân chèm pháo
Tô Vĩnh Diện
lấy thân mình lấp lỗ châu mai
Phan Đình Giót
Bế Văn Đàn
chặt đứt cánh tay tiếp tục chiến đấu
La Văn Cầu
b. Trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược (1954-1975)
- Từ năm 1954 đến năm 1965:

Quân đội Miền Bắc xây dựng chính quy, luyện quân, lập công và thực hiện thi đua “ba nhất”.
Các lực lượng vũ trang miền Nam hỗ trợ đấu tranh chính trị.

- Đặc, biệt ngày 15/ 1 / 1961 Các lực lượng vũ trang miền Nam thống nhất với tên gọi “Quân giải phóng”.
* Quá trình phát triển.
Đánh bại “Chiến tranh đơn phương”
(1954 - 1960)
Đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965)
Đánh bại “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968)
Đánh bại “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 -1973)
Đại thắng mùa xuân năm 1975 đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh.
Buộc Mĩ kí, hiệp định Paris
rút quân về nước, miền Nam giải phóng.
1
2
3
5
4
Lê Mã
Lương
Quan niệm “cuộc đời đẹp nhất là trên trận tuyến đánh quân thù”
Nguyễn
Viết Xuân
Khẩu hiệu “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”
Phạm
Tuân
Lái máy bay Míc 21 bắn rơi pháo đài B52 của giặc Mĩ
* Nhiều anh hùng dũng sĩ diệt Mĩ
c) Thời kì xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa
3
4
2
1
Trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng
Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng
Gắn bó máu thịt với nhân dân
Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỉ luật tự giác, nghiêm minh
5
6
Nêu cao tình thần quốc tế vô sản trong sáng, đoàn kết, thủy chung với bạn bè quốc tế
Độc lập, tự chủ, tự cường, cần kiệm xây dựng quân đội, xây dựng đất nước
LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG
CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM
B
I. Lịch sử công an nhân dân Việt Nam
1. Thời kì hình thành
Sau CM tháng 8
Ngày 19/ 8/ 1945
Lực lượng Công an được thành lập.
Ở Bắc Bộ đã thành lập “Sở Liêm phóng” và “Sở Cảnh sát”.
Các tỉnh đều thành lập “Ty Liêm phóng” và “Ty Cảnh sát”.
Yêu cầu bảo vệ chính quyền cách mạng được coi trọng
2. Thời kì xây dựng, trưởng thành và chiến thắng trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945 - 1975)
a. Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)
Trần Văn Châu
* Nhiều tấm gương chiến đấu dũng cảm.
Võ Thị Sáu
Trần Việt Hùng
Giai đoạn từ 1954 – 1960
Giai đoạn từ 1961 – 1965
Giai đoạn từ 1965 – 1968
Đánh thắng chiến tranh phá hoại lần thứ nhất ở miền Bắc và “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam .
Giai đoạn từ 1969 – 1973
Đánh thắng chiến tranh phá hoại lần thứ hai ở miền Bắc và “Việt Nam hoá chiến tranh” ở miền Nam .
Giai đoạn từ 1973 – 1975
Cùng cả nước dốc sức giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
1
2
3
5
4
Ổn định an ninh ở miền Bắc, phát triển lực lượng ở miền Nam

Chống phản cách mạng và tội phạm ở miền Bắc và đánh thắng “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam
Đổi mới tổ chức và hoạt động.
Đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch.
Giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
c) Thời kỳ thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội (1975 đến nay)
3
4
2
1
Trung thành tuyệt đối với sự nghiệp của Đảng
Vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân làm việc và chiến đấu
Độc lập, tự chủ, tự cường và tiếp thu vận dụng sáng tạo những kinh nghiệm bảo vệ an ninh, trật tự và những thành tựu khoa học – công nghệ phục vụ công tác và chiến đấu
Tận tuỵ trong công việc, cảnh giác, bí mật, mưu trí, sáng tạo, dũng cảm, kiên quyết, khôn khéo trong chiến đấu
5
Quan hệ hợp tác quốc tế trong sáng, thuỷ chung, nghĩa tình
— Đặng Danh Hướng —
“Thầy trân trọng cảm ơn!”
Buổi lễ thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng Quân
nguon VI OLET