LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU(1945 – 1991)
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
Thứ 5, ngày 22 tháng 7 năm 2021
A- Phần bài tập tự luận
1. Liên Xô.
Bài 1. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 – 1950).
Bối cảnh lịch sử:
Chịu ----(-1)-------------------------------------------------------- trong chiến tranh thế giới thứ 2
+ Hơn 27 triệu người chết, hàng chục ngàn làng mạc thành phố, xí nghiệp bị tàn phá.
+ Bị các nước đế quốc ra sức chống phá.
Thành tựu: Với ----------------------------------(2)------------------ Liên Xô đã
- Hoàn thành –(3)--------------------------------------------------------- trong 4 năm 3 tháng ( trước thời hạn 9 tháng).
- 1950, sản lương nông nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.
- 1949, ----(4)-------------------------------------------------------- phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
1-tổn thất nặng nề nhất
2- tinh thần tự lực tự cường
3- kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế
4 - chế tạo thành công bom nguyên tử
Bài 2 a.. Liên Xô tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 đến nửa đầu những năm 70)
Biện pháp: Thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của CNXH đạt nhiều thành tựu
Kinh tế
Công nghiệp:
- Là (-1)-------------------------------------------------------------thế giới (sau Mĩ)
- Đi đầu trong –(2)--------------------------------------------, điện hạt nhân.
- Một số ngành có sản lượng cao nhất thế giới: dầu mỏ, than, thép…
Nông nghiệp: sản lượng tăng trung bình hàng năm 16% (1960).

1- cường quốc công nghiệp đứng thứ hai
(2)- công nghiệp vũ trụ,
Xã hội
- Tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số lao động cả nước.
- Trình độ học vấn của người dân được nâng cao.
Đối ngoại
Thực hiện chính sách ---(1)----------------------------------------- thế giới.
- Ủng hộ -------------(2)------------------------------------------- thế giới.
- Giúp đỡ các nước ----(3)------------------------------------------------
Khoa học - kĩ thuật
- 1957, là nước đầu tiên -------(4)-------------------------------------- nhân tạo.
- 1961, -------------------(5)---------------------, đưa Gagarin bay vòng quanh trái đất , Mở đầu -----------------------------------------------(6)-- của loài người.
Bài 2 b
1- bảo vệ hòa bình
2- phong trào giải phóng dân tộc
3- xã hội chủ nghĩa
4-phóng thành công vệ tinh
5- phóng tàu vũ trụ,
6- kỉ nguyên chinh phục vũ trụ
III. Liên bang Nga từ 1991 – 2000
Sau khi -------------(1)------------------------------ Liên bang Nga là
“Quốc gia -----(2)---------------- Liên Xô”
Kế thừa -----------(3)----------------------------------------------- của Liên Xô :
Tại --------------(4)-------------------------- Liên hợp quốc.
Tại các ------------------(5)----------------------------------- ở nước ngoài (quan hệ quốc tế).
Kinh tế:
1990 – 1995: GDP luôn âm.
1996, bắt đầu phục hồi (1997:0,5%, 2000: 9%).
Chính trị – đối nội
12/1993: --------------(6)----------------------------- được ban hành , qui định ---(7)----------------------------------------------------------------------------
Đối mặt với xung đột sắc tộc, tranh chấp giữa các đảng phái.
1- Liên Xô tan rã
2- kế tục
3-địa vị pháp lí củ
4- Hội đồng Bảo an
5- các cơ quan ngoại giao của Liên Xô
6- Hiến pháp Liên bang Nga
7 thể chế Tổng thống Liên bang
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Từ năm 1945 đến năm 1950, Liên Xô bắt tay vào khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh
A. được sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân trong nước và thế giới.
B. đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn về nhiều mặt.
C. là nước thắng trận, thu nhiều lợi nhuận từ và thành quả từ Hội nghị Ianta.
D. Liên Xô, Mỹ, Anh và Pháp vẫn là đồng minh, giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 2. Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, nhân dân Liên Xô thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950) nhằm
khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
B. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
C. hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa.
D. đối phó với âm mưu mới của Mĩ.
Câu 3. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã
A. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mỹ và Liên Xô.
B. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học -kĩ thuật Xô viết.
C. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ.
D. Liên Xô trở thành cường quốc xuất khẩu vũ khí hạt nhân.
Câu 4. Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đã trở thành
A. nước đầu tiên trên thế giới đưa người đặt chân lên Mặt Trăng.
B. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số 1 thế giới.
C. nước đi đầu trên thế giới trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai.
D. cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mỹ)
Câu 5. Cho các sự kiện:
1).Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
2). Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
3). Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới.
4). Liên Xô phóng tàu vũ trụ Phương Đông, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian về những thành tựu của Liên Xô.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 2, 3. C. 2, 3, 1, 4. D. 2, 1, 4, 3.
Câu 6. Quốc gia đi tiên phong trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân là
A. Trung Quốc. B. Mỹ . C. Nhật Bản. D. Liên Xô.
Câu 7. Nội dung nào không phải là đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Bảo vệ hòa bình thế giới.
B. Mở rộng liên minh quân sự ở châu Âu, châu Á và Mỹ Latinh.
C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 8. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 -2000 vừa ngả về phương Tây, vừa khôi phục và phát triển quan hệ với các nước
A. Châu Á. B. Mĩ latinh. C. Châu Phi. D. Các nước EU.
Câu 9. Từ năm 1996, bức tranh chung về nước Nga là
A. Kinh tế được phục hồi, phát triển, chính trị xã hội ổn định, vị thế quốc tế nâng cao.
B. Chính trị - xã hội ổn định, kinh tế tăng trưởng âm, vị thế quốc tế suy giảm.
C. Chính trị – xã hội không ổn định, kinh tế phát triển nhanh, vị thế quốc tế được nâng cao.
D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 10. Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là
A. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu
D. xây dựng hợp tác hóa nông nghiệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia.
Câu 11. Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 - 1950?
A. Tinh thần tự lực tự cường. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật. D. Sự hợp tác giữa các nước XHCN.
Câu 12. Tổ chức Hiệp ước Vacsava của các nước xã hội chủ nghĩa Châu Âu ra đời năm 1955 nhằm thực hiện mục tiêu
A. thành lập một liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị giữa các nước.
B. ủng hộ Liên Xô chống lại sự bành trướng của các nước phương Tây.
C. thành lập liên minh văn hóa, khoa-học kĩ thuật giữa Liên Xô và các nước.
D. chống lại tham vọng của Mỹ muốn thiết lập trật tự "đơn cực".
Câu 13. Từ năm 2000, tình hình Liên bang Nga như thế nào?
A. Kinh tế dần hồi phục và phát triển, chính trị xã hội tương đối ổn định.
B. Vẫn phải đương đầu với nạn khủng bố.
C. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội rối ren.
D. Thực hiện chạy đua vũ trang.
Câu 14. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai luôn quán triệt mục tiêu như thế nào?
A. Hòa bình, trung lập.
B. Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.
D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.
Câu 15. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Phóng tàu vũ trụ
Câu 16. Năm 1949, Liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào dưới đây?
Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ
Câu 17. Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là
thực hiện chính sách hòa bình.
B. phát triển quan hệ với các nước châu Á.
C. ngả về phương Tây.
D. khôi phục, phát triển quan hệ với các nước Tây Âu.
Câu 18. Nội dung cơ bản trong chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 là
A. hoà bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
B. muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới.
C. chỉ quan hệ với các nước XHCN anh em.
D. tăng cường mối quan hệ với các nước SNG.
Câu 22. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là nước
A. Mĩ B. Liên Xô. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản.
Câu 23. Nguyên nhân có tính chất quyết định đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN và Liên Xô ở Đông Âu là
A. chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới.
B. xây dựng mô hình về chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn và chưa phù hợp.
C. hoạt động chống phá của các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước.
D. sự tha hoá về phẩm chất chính trị và đạo đức cách mạng của một số lãnh đạo.
Câu 19. Sự kiện nào sau đây diễn ra vào 21/12/1991.
A. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn. B. trật tự hai cực Ianta mâu thuẫn căng thẳng.
C. trật tự hai cực Ianta hình thành. D. Nhà nước Liên bang Xô viết tan rã
Câu 24. Vai trò quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là gì?
A. Nga tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ.
B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hệp quốc.
C. Nga giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Nga tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 25. Mục tiêu lớn nhất của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là
A. nâng cao vị trí của nước Nga ở châu Á.
B. nâng cao mức ảnh hưởng ở các nước Đông Âu.
C. nâng cao vị trí của nước Nga trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. nâng cao vị trí cường quốc Á - Âu trên trường chính trị thế giới.
Câu 26. Người đầu tiên bay vào vũ trụ là
A. Amxtrong. B. Gagarin. C. Phạm Tuân. D. Xiôncôpxki.
Câu 27. Sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là
A. sự sụp đổ của mô hình nhà nước dân chủ nhân dân.
B. sự sụp đổ của mô hình nhà nước dân chủ tư sản.
C. sự sụp đổ của hình thái kinh tế - xã hội xã hội chủ nghĩa.
D. sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa phù hợp.
Câu 28. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để đưa đất nước phát triển?
A. Phát triển công nghiệp nhẹ.
B. Phát triển nền công nghiệp truyền thống.
C. Phát triển kinh tế công – nông – thương nghiệp.
D. Phát triển công nghiệp nặng.
Câu 29. Liên Bang Nga là Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có quyền như thế nào?
A. Quyền biểu quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
B. Quyền phủ quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
C. Quyền biểu quyết và phủ quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. Quyền can thiệp tất cả các vấn đề ở các nước và khu vực khác nhau trên thế giới.
Câu 30. Năm 1957 , Liên Xô là nước đầu tiên
A. đưa nhà du hành vũ trụ I. Gagarin bay vòng quanh trái đất.
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. chế tạo thành công vũ khí nguyên tử.
D. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
Câu 31. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A. Italia. B. Đức. C. Liên Xô. D. Nhật Bản.
Câu 32. Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Hà Lan B. Liên Xô. C. Thụy Sĩ. D. Thụy Điển.
Câu 33. Năm 1949, quốc gia nào sau đây chế tạo thành công bom nguyên tử
A. Thụy Điển B. Thụy Sĩ. C. Liên Xô. D. Đan Mạch.
Câu 34. Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng?
A. Trung lập, tích cực. B. Tích cực, tiến bộ.
C. Hòa hoãn, tích cực. D. Hòa bình. Trung lập.
Câu 35. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trong tâm là
A. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế.
B. củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.
C. khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất lĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 36. I.Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công
A. hành trình chinh phục mặt trăng. B. kế hoạch thám hiểm sao Mộc.
C. hành trình khám phá sao Hỏa. D. chuyến bay vòng quanh trái đất.
Câu 37. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô là
A. đối tác. B. đồng minh. C. đối đầu. D. hợp tác.
Câu 38. Từ 1996 đến 2000, kinh tế Liên bang Nga
A. lâm vào trì trệ và khủng hoảng. B. phát triển với tốc độ cao.
C. kém phát triển và suy thoái. D. có sự phục hồi và phát triển.
Câu 39. Tháng 12/1993, bản hiến pháp Liên bang Nga được ban hành qui định
A. thể chế Tổng thống Liên bang. B. quyền của Tổng bí thư Đảng Cộng sản.
C. quyền của tổng thống Liên Xô. D. vai trò lãnh đạo của nhà nước xô Viết.
Câu 40. Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga có vai trò như thế nào?
A. Kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô trong quan hệ quốc tế.
B. Đi đầu trong việc giải quyết các xung đột, tranh chấpquốc tế.
C. Là trung gian hòa giải các tranh chấp quốc tế.
D. Là trụ cột của hòa bình thế giới.
Câu 41. Trước những biến cố của tình hình thế giới trong những năm 70, những người lãnh đạo Đảng, nhà nước Xô Viết đã
A. chuyển đổi cơ cấu kinh tế cho phù hợp với tình hình thế giới.
B. mở rộng giao lưu, hợp tác với các nước.
C. chậm thích ứng , chậm sửa đổi.
D. kịp thời ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 20. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hi vọng
A. thành lập một liên minh chính trị ở Châu Âu.
B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở Châu Âu.
C. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
D. tăng cường hợp tác khoa học – kĩ thuật với các nước Châu Âu.
Câu 21. Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những năm 1945 – 1950 là
A. xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mĩ.
B. tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội bị gián đoạn từ 1941.
C. Liên Xô cần nhanh chóng khôi phục đất nước bị chiến tranh tàn phá.
D. đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp.

nguon VI OLET