CHỦ ĐỀ: OXIT
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A. CANXI OXIT (CaO)
CANXI OXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT NHƯ THẾ NÀO?
- Tác dụng với nước: CaO + H2O → Ca(OH)2
-Tác dụng với dd axit: CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
- Tác dụng với oxit axit: CaO + SO3 → CaSO4
II. CANXI OXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ?
Trong trồng trọt
Trong nuôi trồng thủy sản
II. Canxi oxit có những ứng dụng gì?
-Trong nông nghiệp: Khử chua đất trồng, phân huỷ nhanh hơn rơm rạ, xác thực vậy còn tồn dư ở vụ trước và phòng trừ cả ốc bươu vàng, tăng khả năng phát triển của bộ rễ, khử trùng và phòng trừ nấm bệnh cho cây trồng.
- Trong nuôi trồng thủy sản: diệt khuẩn, điều chỉnh độ pH của nước
-Trong công nghiệp: Sản xuất giấy, sản xuất hóa chất, sản xuất kim loại màu
- Xử lí nước thải…
III. SẢN XUẤT CANXI OXIT NHƯ THẾ NÀO?
- Nguyên liệu: đá vôi (chứa CaCO3).
- Chất đốt: than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,…
- Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung đá vôi:
+ Than cháy sinh ra khí CO2 và tỏa nhiều nhiệt:
+ Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi ở khoảng trên 900°C
C + O2  CO2
to
CaCO3  CaO + CO2
to
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2)
II. LƯU HUỲNH ĐI OXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ?
Dựa vào sơ đồ trên, em hãy cho biết lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì?
I. LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
- Tác dụng với nước: SO2 + H2O → H2SO3
-Tác dụng với dd bazo: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O
- Tác dụng với oxit bazo tan: SO2 + BaO → BaSO3
- Phần lớn SO2 được dùng để sản xuất H2SO4.
- Ngoài ra SO2 còn dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy, dùng làm chất diệt nấm mốc.
III. ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT NHƯ THẾ NÀO?
1. Trong phòng thí nghiệm
a. Cho muối sunfit tác dụng với axit (dd HCl, H2SO4), thu SO2 vào lọ bằng cách đẩy không khí
Muối natri sunfit
PTHH: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
III. ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT NHƯ THẾ NÀO?
Trong phòng thí nghiệm
b. Đun nóng H2SO4 đặc với Cu (bài axit sunfuric)
a. Cho muối sunfit tác dụng với axit (dd HCl, H2SO4), thu SO2 vào lọ bằng cách đẩy không khí
2. Trong công nghiệp
a. Đốt lưu huỳnh trong không khí
S + O2
SO2
b. Đốt quặng pirit sắt (FeS2) thu được SO2
Bột lưu huỳnh
4 FeS2 + 11O2
2Fe2O3 + 8SO2
Bài tập: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6%.Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu?
Bài làm

 
2. Có những cặp chất sau : H2O, KOH, K2O , CO2 . Hãy cho biết những cặp chất có thể tác dụng được với nhau .
H2 O + K2O → 2KOH
H2 O + CO2 → H2CO3
2 KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
K2O + CO2 → K2CO3
3. Từ những chất : Canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit, hãy chọn chất thích hợp điền vào các sơ đồ phản ứng sau :
a. Axit sunfuaric +…→Kẽm sunfat + H2O
b. Natri hiđroxit +… →Natri sunfat + H2O
c. Nước + … → Axit sunfuarơ
d. Nước + … → Canxi hiđroxit
e. Canxi oxit + … → Canxi cacbonat
a. H2SO4 + → ZnSO4 + H2O
ZnO
b. 2 NaOH + → Na2SO4 + H2O
SO3
c. H2O + → H2SO3
SO2
d. H2O + → Ca(OH)2
CaO
CO2
e. CaO + → CaCO3
4. Cho những oxit sau : CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng được với
nước tạo thành dung dịch axit
Nước tạo thành dung dịch bazơ
Dung dịch axit tạo muối và nước
Dung dịch bazơ, tạo muối và nước
5. Có hỗn hợp khí CO2 và O2. làm thế nào có thể thu được khí O2 từ hỗn hợp trên ?
CO2
O2
Ca(OH)2 dư
CO2
O2
CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 ↓ + H2O
Lưu Ý
1. Khối lượng dung dịch sau phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tham gia trừ kết tủa, bay hơi nếu có :
A + B → C + D↓↑
→ m dd sau = mA + mB - mD

6 . Cho 32 gam đồng ( II ) oxit tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch axit sunfuric 20% .
Tìm giá trị m = ?
Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng ?
c. Tính C% của muối thu được ?
7 . Cho 48 gam sắt ( III ) oxit tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch axit sunfuric 10% .
Tìm giá trị m = ?
Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng ?
c. Tính C% của muối thu được ?
8 . Cho 14,4 gam sắt ( II ) oxit tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch axit clohiđric 15% .
Tìm giá trị m = ?
Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng ?
c. Tính C% của muối thu được ?
DẶN DÒ
-Học thuộc lại các kiến thức đã ôn tập.
-Xem lại các phương trình hóa học cho các tính chất hóa học.
-Làm bài tập SGK
-Xem trước tính chất hóa học của axit.


Thank you!
nguon VI OLET