BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A. Canxi Oxit
Canxi Oxit có công thức hóa học là CaO, tên thông thường là vôi sống. CaO là một oxit bazơ
I - Ứng dụng
- Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
- Canxi oxit còn dùng để: khử chua đất, diệt nấm mốc, khử độc môi trường
II – Sản xuất
1. Nguyên liệu
Nguyên liệu: Đá vôi
Chất đốt: than đá, củi, dầu, khí tự nhiên
2. Các phản ứng hóa học xảy ra
Than cháy tạo ra khí Cacbon đioxit, phản ứng tỏa nhiều nhiệt
C + O2  CO2
Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành vôi sống (nhiệt độ trên 900°C)
CaCO3  CaO + CO2
B – LƯU HUỲNH ĐIOXIT
Lưu huỳnh đioxit còn được gọi là khí Sunfurơ, có CTHH là SO2
I - Ứng dụng
Phần lớn SO2 được dùng để sản xuất H2SO4
Ngoài ra, SO2 còn dùng để làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy, dùng làm chất diệt nấm mốc
II – Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
Cho muối sunfit tác dụng với axit (dung dịch HCl, H2SO4), thu khí SO2 vào lọ bằng cách đẩy không khí
Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + SO2
2. Trong công nghiệp
S + O2  SO2
FeS2 + O2  SO2 + Fe2O3
4 11 8 2
Bài 2: Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học, viết các phương trình hóa học.
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5.
b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2.
c) Hai chất rắn màu trắng là  CaO, CaCO3
d) Hai chất rắn màu trắng là CaO, MgO
Bài 3: Có những khí ẩm (khí có lẫn hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể làm khô bằng canxi oxit? Giải thích.
CO2, H2, O2, SO2
Điều kiện chất có thể làm khô được những chất khác:
+ Phải hút ẩm được.
+ Không tác dụng với chất được làm khô.
Ta thấy CaO có tính hút ẩm (hơi nước) tạo thành Ca(OH)2 (bazơ),
đồng thời cũng là một oxit bazơ
Bài 4: Có những chất khí sau:
Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:
a) Nặng hơn không khí.
b) Nhẹ hơn khống khí.
c) Cháy được trong không khí.
d) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
e) Làm đục nước vôi trong.
g) Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.
CO2
H2
O2
SO2
N2
nguon VI OLET