Bài 2: Số đếm, số thứ tự, hỏi tuổi
(T1)

Giáo viên: Trần Cẩm Vân
I. SỐ ĐẾM
1. Cách đếm từ 1-20: số 0 đọc là: lính. Viết: 零
2. Cách đếm số hàng chục:
3. Cách đếm từ 100 đến 200:
4. Cách đếm từ hàng trăm trở lên:
II. SỐ THỨ TỰ:
III. PHÂN SỐ, SỐ THẬP PHÂN:
Khác với cách đọc phân số của người Việt, người Trung Quốc đọc mẫu số trước, rồi đến gạch ngang (分之-Fēn zhī), tiếp đó mới đến tử số.
IV. CÁCH HỎI TUỔI:
Đối với người Trung Quốc có các cách hỏi thăm tuổi tác khác nhau, tùy vào độ tuổi của họ mà dùng ngôn từ cho lễ phép, tôn kính.
Dưới đây sẽ là một vài cách hỏi tuổi đối với:
Trẻ em.
Thanh thiếu niên.
Trung niên (người đứng tuổi).
Người già.
1. Cách hỏi tuổi trẻ em:
你几岁了? Em bao nhiêu tuổi rồi?
Nǐ jǐ suìle?
Nỉ chỉ suây lơ?
我五岁了。 Em 5 tuổi rồi.
Wǒ wǔ suìle.
Ủa ủ suây lơ.
2. Cách hỏi tuổi thanh thiếu niên:
Hỏi tuổi thiếu niên – độ tuổi còn đi học.
你多大了? Em bao nhiêu tuổi?
Nǐ duōdàle?
Nỉ tua tạ lơ?
我十五岁了。 Em 15 tuổi rồi
Wǒ shíwǔ suìle.
Ủa sứ ủ suầy lơ.
Hỏi tuổi thanh niên – độ tuổi đã ra trg (tầm 23t trở lên)
你二十几岁了? Bạn bao nhiêu tuổi rồi?
Nǐ èrshí jǐ suìle?
Nỉ ơ sứ chỉ suầy lơ?
我二十五岁了。

我二十五岁了。 Tôi 25 tuổi rồi.
Wǒ èrshíwǔ suìle.
Ủa ơ sứ ủ suầy lơ.
3. Cách hỏi đối với người đứng tuổi (người trung niên):
你多大年纪了? Cô bao nhiêu tuổi rồi?
Nǐ duōdà niánjìle?
Nỉ tua tạ niên chỉ lơ?
我五十五岁了。 Tôi 55 tuổi rồi.
Wǒ wǔshíwǔ suìle.
Ủa ủ sứ ủ suầy lơ.
4. Cách hỏi tuổi đối với người già:
您多大岁数了? Cụ năm nay bao nhiêu Nín duōdà suìshule? tuổi rồi?
Nín tua tạ suầy sụ lơ?
您高寿了? Cụ năm nay bao nhiêu Nín gāoshòule? tuổi rồi?
Nín cao sậu lơ?
我八十岁了。 Tôi 80 tuổi rồi.
Wǒ bāshí suìle.
Ủa pa sứ suầy lơ.

KẾT THÚC TIẾT 1
nguon VI OLET