Giáo viên: Kiều Thị Tố Uyên
Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
NỘI DUNG BÀI HỌC.

Sự phân bố dân cư.

Các chủng tộc
1.Sự phân bố dân cư
Em hiểu như thế nào về hai thuật ngữ “ dân số” và “dân cư”
- Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính ở một thời điểm cụ thể.
- Dân cư là tất cả những người sinh sống trên một lãnh thổ, được định lượng bằng mật độ dân số.
- Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ. (người/km2)

Mật độ dân số là gì?
MĐDS
Công thức
(đơn vị:người/Km2)
Số dân ( người )
Diện tích (Km2)
=
=
237,6
132,7
107, 4
BÀI TẬP 2. TÍNH MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CÁC NƯỚC SAU
Ví dụ: Việt Nam đổi số dân 78,7 triệu người = 78700000 người
Mật độ dân số Việt Nam là:
78700000: 331212= 237,6 người/km2
Quan sát lược đồ cho biết:
mỗi chấm đỏ tương ứng bao nhiêu người
Tại sao có chỗ có nhiều chấm đỏ, có chỗ lại ít chấm đỏ. Mật độ chấm đỏ thể hiện điều gì?
- Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều.
Các khu vực đông dân tập trung ở đâu?
Các khu thưa dân cư tập trung ở đâu?
Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân bố không đồng đều này?
- Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập trung đông đúc.
- Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc…khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt.
2. Các chủng tộc trên thế giới
Em hiểu thế nào về thuật ngữ” chủng tộc”
Chủng tộc là tập hợp người có những đặc điểm hình thái bên ngoài giống nhau, được di truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác như: màu da, mái tóc, mắt, mũi...
Kể tên các chủng tộc chính trên thế giới
Da vàng (vàng nhạt, vàng thẫm, vàng nâu), tóc đen mượt dài, mắt đen, mũi tẹt…
Châu Á
Da đen. Tóc đen, ngắn và xoăn. Mắt đen, to. Mũi thấp, rộng, môi dày…
Châu Phi
Da trắng hồng, tóc nâu hoặc vàng gợn sóng. Mắt xanh hoặc nâu. Mũi cao, hẹp. Môi mỏng…
Châu Âu, châu Mỹ
-Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc chính:
- Môn - gô –lô- it phân bố ở Châu Á. : da vàng, tóc đen, mắt đen, mũi thấp
- Nê-grô-it ở châu Phi : da đen, tóc ngắn, đen xoăn, mắt đen và to, mũi thấp và rộng, môi dày…
- Ơ-rô-pê-ô-it ở châu Âu và châu mỹ : da trắng, tóc nâu hoặc vàng gợn sóng, mắt xanh hoặc nâu, mũi cao và hẹp, môi mỏng…
- Các chủng tộc chung sống bình đẳng với nhau.
VƯỢT CHƯỚNGNGẠI VẬT
Câu 1. Dân cư thế giới phân bố không đều là do
A. sự chênh lệch về trình độ kinh tế giữa các khu vực
B. Điều kiện sống và đi lại của con người chi phối
C. Các điều kiện tự nhiên như khí hậu, địa hình chi phối
D. Điều kiện lịch sử, xã hội, tôn giáo chi phối
ĐÁP ÁN: B
Không trả lời được thì mình giúp cho để qua vòng nhé!
ĐÁP ÁN: B
Câu 2. Những khu vực tập trung đông dân cư là:
   A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi. B. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
   C. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ. D. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
ĐÁP ÁN: D
Không trả lời được thì mình giúp cho để qua vòng nhé!
ĐÁP ÁN: D
Câu 3. Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt?
    A. Đông Nam Bra-xin. B. Tây Âu và Trung Âu.    
C. Đông Nam Á. D. Bắc Á.
ĐÁP ÁN: D
Không trả lời được thì mình giúp cho để qua vòng nhé!
ĐÁP ÁN: D
Câu 4. Đặc điểm bên ngoài dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc chính trên thế giới là:
    A. bàn tay. B. màu da. C. môi. D. lông mày.
ĐÁP ÁN: B
Không trả lời được thì mình giúp cho để qua vòng nhé!
ĐÁP ÁN: B
CHÀO MỪNG TÍ XÌ TRUM VỀ NHÀ
Câu 5. Nhân tố nào sau đây tác động đến sự mở rộng phạm vi phân bố dân cư trên Trái Đất?
A. tài nguyên thiên nhiên. B. tiến bộ khoa học kĩ thuật.
    C. sự gia tăng dân số. D. chính sách phân bố dân cư.
ĐÁP ÁN: B
Không trả lời được thì mình giúp cho để qua vòng nhé!
ĐÁP ÁN: B
DẶN DÒ
- Sưu tầm tranh ảnh thể hiện làng xóm ở nông thôn và thành thị ở Việt Nam hoặc thế giới
- Tìm hiểu các sinh sống và đặc điểm công việc của dân cư nông thôn và thành thị có gì khác nhau.
- Chuẩn bị bài 3: Quần cư, đô thị hóa
nguon VI OLET