1
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ AN HIỆP

Đặng Hữu Hoàng
VẬT LÝ 6
Kính chào quý Thầy
Cô về dự giờ
2



KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 1: Ta nhìn thấy vật khi nào ?
Đáp án: Ta nhìn thấy vật khi có ánh
sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.
Câu hỏi 2: Thế nào là nguồn sáng, vật sáng ? Cho VD ?
Đáp án :
Nguồn sáng là vật tự nó phát ra
ánh sáng. VD: Mặt Trời
Vật sáng bao gồm nguồn sáng
Và những vật hắc lại ánh sáng chiếu đến nó.
VD: Mặt Trăng
3
Quá dễ, chỉ cần suy nghĩ một tí sẽ trả lời được ngay.
4
B�I 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
5
Bài 2: Sự Truyền Ánh Sáng.
I. Đường truyền của ánh sáng:
Thí nghiệm
Bố trí thí nghiệm như hình 2.1. Dùng ống rỗng để quan sát dây tóc bóng đèn pin khi đèn sáng.
Hãy cho biết khi dùng ống cong hay thẳng sẽ nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng?
Ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng  ánh sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt
Ống cong: Không nhìn thấy dây tóc bóng đènánh sáng từ dây tóc bóng đèn không truyền theo đường cong
6
Bài 2: Sự Truyền Ánh Sáng.
I. Đường truyền của ánh sáng:
C1: Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt theo ống thẳng
hay ống cong?
Đáp án: Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt theo ống thẳng
7
C2: Hãy bố trí thí nghiệm để kiểm tra xem khi không dùng ống thì ánh sáng có truyền đi theo đường thẳng hay không?
Hình 2.2. Đặt ba tấm bìa đục lổ sao cho mắt nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin đang sáng qua các lổ A, B, C
Kiểm tra xem ba lỗ A, B, C trên tấm bìa và bóng đèn có nằm trên cùng một đường thẳng hay không?
Đáp án: Cùng nằm trên một đường thẳng.
Bài 2: Sự Truyền Ánh Sáng.
I. Đường truyền của ánh sáng:
Thí nghiệm
8
Kết luận:
Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường .
thẳng
Định luật truyền thẳng ánh sáng:
Kết luận trên cũng đúng cho các môi trường trong suốt và đồng tính khác như thuỷ tinh, nước . . . Vì thế ta có thể phát biểu thành định luật truyền thẳng ánh sáng như sau:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Bai 2: Sự Truyền Ánh Sáng.
I. Đường truyền của ánh sáng:
Thí nghiệm

9
II.Tia sáng và chùm sáng:
Biểu diễn đường truyền của ánh sáng:
Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
Trên hình 2.3, đoạn thẳng SM biểu diễn một tia sáng đi từ đèn pin đến mắt.
Dùng một miếng bìa có khoét lổ nhỏ để che tấm kính đèn pin đã bật sáng. Trên màn chắn, ta thu được một vệt sáng hẹp gần như một đường thẳng. Vệt sáng đó cho ta hình ảnh về đường truyền của ánh sáng.
Bài 2: Sự Truyền Ánh Sáng.
I. Đường truyền của ánh sáng:
Thí nghiệm
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Định luật truyền thẳng ánh sáng:

10
Ba loại chùm sáng:
Trong thực tế, ta không thể nhìn thấy một tia sáng mà chỉ nhìn thấy một chùm sáng gồm rất nhiều tia sáng hợp thành. Một chùm sáng hẹp gồm nhiều tia sáng song song có thể coi là một tia sáng.
Trong hình vẽ sau đây ta chỉ vẽ hai tia sáng ngoài cùng của mỗi chùm sáng.
II.Tia sáng và chùm sáng:
Bài 2: Sự Truyền Ánh Sáng.
I. Đường truyền của ánh sáng:
Thí nghiệm
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Định luật truyền thẳng ánh sáng:
Biểu diễn đường truyền của ánh sáng:
11
C3: Hãy quan sát và nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng.Dùng từ trong khung để điền vào chổ trống trong các câu sau:
giao nhau
không giao nhau
loe rộng ra
a) Chùm sáng song song (hình a) gồm các tia sáng trên đường truyền của chúng.
không giao nhau
b) Chùm sáng hội tụ (hình b) gồm các tia sáng trên đường truyền của chúng.
giao nhau
c) Chùm sáng phân kỳ (hình c) gồm các tia sáng trên đường truyền của chúng.
loe rộng ra
Ba loại chùm sáng:
II.Tia sáng và chùm sáng:
Bài 2: Sự Truyền Ánh Sáng.
I. Đường truyền của ánh sáng:
Thí nghiệm
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Định luật truyền thẳng ánh sáng:
Biểu diễn đường truyền của ánh sáng:
12
III. Vận dụng:
C4: Hãy giải đáp thắc nắc của Hải nêu lên ở đầu bài.
Đáp án: Ánh sáng từ đèn pin phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng ( qua thí nghiệm hình 2.1 và hình 2.2)
II.Tia sáng và chùm sáng:
Bài 2: Sự Truyền Ánh Sáng.
I. Đường truyền của ánh sáng:
13



C5: Dùng ba cái kim. Hãy cắm ba cái kim thẳng đứng trên mặt một tờ giấy để trên mặt bàn. Dùng mắt ngắm để điều chỉnh cho chúng đứng thẳng hàng (không được dùng thước thẳng). Nói rõ ngắm như thế nào là được và giải thích vì sao làm như vậy?
I. Đường truyền của ánh sáng:
Bài 2: Sự Truyền Ánh Sáng.
II.Tia sáng và chùm sáng:
III. Vận dụng:
Đáp án: - Đặt mắt sao cho chỉ thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại.
- Giải thích: Kim 1 là vật chắn sáng của 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3.
Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2, 3 bị chắn không tới mắt
14
GHI NHỚ
Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng
15
BÀI TẬP
Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây ánh sáng truyền theo đường thẳng?
Trong môi trường trong suốt.
Trong môi trường đồng tính.
Trong môi trường trong suốt và đồng tính.
Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
16
BÀI TẬP
Câu 2: Chùm tia song song là chùm tia gồm:
Các tia sáng không giao nhau.
Các tia sáng gặp nhau ở vô cực.
Các tia sáng không hội tụ cũng không phân kì
Các câu A, B, C đều đúng
17
DĂN DÒ
Học thuộc nội dung ghi nhớ của bài
Làm các bài tập từ 2.1 đến 2.11 SBT
Đọc phần có thể em chưa biết, (sgk/).
Chuẩn bị bài 4: Úng dụng định luật phản xạ ánh sáng (sgk/9).
nguon VI OLET