CHỦ ĐỀ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT

BÀI
THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

NỘI DUNG BÀI HỌC
I.- Khái niệm, các hình thức và các
giai đoạn thực hiện pháp luật.
1.- Khái niệm thực hiện PL
2.- Các hình thức thực hiện PL
II.- Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
1.- Vi phạm pháp luật
2.- trách nhiệm pháp lí
3.- Các loại vi phạm pháp luật và
trách nhiệm pháp lí
Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức
1. Khái niệm thực hiện pháp luật
Thực hiện nghĩa vụ quân sự
Quy định đội mũ bảo hiểm
I. Khái niệm, các hình thức thực hiện pháp luật.

2. Các hình thức thực hiện pháp luật
I. Khái niệm, các hình thức thực hiện pháp luật.

Sử dụng pháp luật
Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình
làm những điều pháp luật cho phép
QuyềnTự do kinh doanh; quyền lao động, sản xuất
2. Các hình thức thực hiện pháp luật
I.Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.

b) Thi hành pháp luật
Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm
Nghĩa vụ quân sự
Nghĩa vụ đóng thuế
2. Các hình thức thực hiện pháp luật
I.Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.

c)Tuân thủ pháp luật
Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm
Không chở 3 và
dàn hàng ngang
Không mua bán động vật
hoang dã

2. Các hình thức thực hiện pháp luật

d) Áp dụng pháp luật
Cá nhân, tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào PL để ra quyết định làm chấm dứt, phát sinh hoặc thay đổi quyền và nghĩa vụ cụ thể của CD, tổ chức
I. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.
Kết hôn Phát sinh
Ly hônchấm dứt
Quyền và nghĩa vụ của CD tổ chức có tự phát sinh; thay đổi chấm dứt được không?
Quyền và nghĩa vụ của CD tổ chức chỉ phát sinh, thay đổi, chấm dứt khi có quyết định, văn bản luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
II.Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
1. Vi phạm pháp luật
a. Là hành vi không hợp pháp hành vi trái PL
Hành vi đó có thể là
hành động
(ví dụ:đi xe vào đường
một chiều).
Hành vi đó có thể là
Không hành động-không
làm những việc phải làm
theo quy định của PL
(ví dụ:cơ sở kinh doanh
không nộp thuế)

Chở 3-đi hàng ngang
II. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
1. Vi phạm pháp luật
b. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện
Đạt một độ tuổi nhất định theo
quy định vủa PL,

Tự chịu quyết định, trách nhiệm về
hành vi vi phạm pháp luật của mình
Có thể nhận thức và điều khiển
được hành vi của mình.
Yếu tố cấu
thành năng lực
Trách nhiệm
pháp lý
II.Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
1. Vi phạm pháp luật
c. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi
Lỗi thể hiện thái độ
của người biết hành
vi của mình là sai,
trái PL, có thể gây
hậu quả không tốt
nhưng vẫn cố ý làm
hoặc vô tình để mặc
cho sự việc xảy ra

Vượt đèn đỏ
Vậy: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
2. Trách nhiệm pháp lí
II. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
Là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu
hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình
Mục đích của nhiệm pháp lí.

a. Buộc các chủ thể vi phạm PL chấm dứt tình trạng vi phạm PL. Buộc họ phải chịu những thiệt hại, hạn chế nhất định. Buộc họ phải làm những công việc nhất định.
b. Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, hoặc kiềm chế những việc làm trái PL, đồng thời giáo dục ở họ ý thức tôn trọng PL cũng cố niềm tin ở tính nghiêm minh của PL, khuyến khích mọi người tích cực đấu tranh phòng, chống vi phạm PL.
III. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
Vi phạm
hình sự
Vi phạm
dân sự
Vi phạm
kỉ luật
Vi phạm
Hành chính
Đều là hành vi trái với các
quy tắc, chuẩn mực chung đã
được NN, XH thừa nhận
Đều là trách nhiệm của người
vi phạm phải gánh chịu sự tác
động từ phía NN, XH, đó là những
chế tài của p/luật hay đ/đức
Vi phạm đ/đức là làm trái các
quan niệm chuẩn mực đ/đức
được thừa nhận trong XH
Vi phạm đ/đức không có quy
định chặt chẽ nhưng cũng có
những yếu tố tương tự như khả
năng nhận thức, điều khiển
hành vi…
Trách nhiệm đ/đức là t/nhiệm
trước bản thân, người thân, gia
đình cộng đồng, biện pháp tác
động chủ yếu là dư luận XH
Vi phạm p/luật là hành vi
trái với các quy phạm p/luật do
NN ban hành
Vi phạm p/luật phải có 4 dấu
hiệu do p/luật quy định.



Trách nhiệm p/lí là t/nhiệm
trước NN, biện pháp cưỡng chế áp
dụng mang tính quyền lực NN
THANKS
nguon VI OLET