KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1 :
Câu 2 :
Điện tích điểm là gì ? Có mấy loại tích điện
Trình bày nội dung và viết biểu thức của định luật Culông.
ĐÁP ÁN CÂU SỐ 2
-Điện tích điểm là một vật mang điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng tới điểm mà ta đang xét.
-Có 3 loại nhiễm điện :
+Nhiễm điện do cọ xát
+Nhiễm điện do tiếp xúc
+Nhiễm điện do hưởng ứng
ĐÁP ÁN CÂU 1
-Định luật: Lực hút hay lực đẩy giữa 2 điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối 2 điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của 2 điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
-Biểu thức:
BÀI 2 - THUYẾT ELECTRON
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
BÀI 2 – THUYẾT ELECTRON
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I-THUYẾT ELECTRON
1/-Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố.
2/-Thuyết electron
II-VẬN DỤNG
1/-Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện
2/-Sự nhiễm điện do tiếp xúc
3/-Sự nhiễm điện do hưởng ứng
III-ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I-THUYẾT ELECTRON
1/-Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố :
-Nguyên tử: 1 hạt nhân mang điện tích dương ở trung tâm và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh
-Hạt nhân: nơtron không mang điện và prôton mang điện tích dương
-Điện tích electron : -e = -1,6.10-19 (C)
-Điện tích proton : +e = 1,6.10-19 (C)
=>q = e = 1,6.10-19(C) : gọi là điện tích nguyên tố
-Trong nguyên tử số proton = số electron
=> Nguyên tử trung hoà về điện
BÀI 2 – THUYẾT ELECTRON-ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
2-THUYẾT ELECTRON
Thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của các electron để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật gọi là thuyết electron
-Định nghĩa
-Nội dung :
Nguyên tử mất electron  hạt mang điện dương gọi là ion dương
Nguyên tử nhận thêm electron  hạt mang điện âm gọi là ion âm.
Vật nhiễm điện âm khi số electron lớn hơn số proton
Vật nhiễm điện dương khi số prôton lớn hơn số electron
BÀI 2 – THUYẾT ELECTRON-ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
-Vật (chất) dẫn điện là vật (chất) có chứa các điện tích tự do.
-Vật (chất) cách điện là vật (chất) không chứa các điện tích tự do.
II-VẬN DỤNG
1/-Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện :
BÀI 2 – THUYẾT ELECTRON-ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
-Khi cho vật A trung hoà về điện tiếp xúc với quả cầu tích điện âm, các electron từ quả cầu khuếch tán sang vật A  A thừa electron nên tích điện âm (cùng dấu với quả cầu)
II-VẬN DỤNG
2/-Sự nhiễm điện do tiếp xúc
Giải thích :
BÀI 2 – THUYẾT ELECTRON-ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
-Khi đưa vật A trung hoà về điện đến gần quả cầu tích điện âm, đầu gần quả cầu các điện tích âm bị đẩy ra xa, các điện tích dương bị hút lại gần.
-Kết quả : Đầu gần quả cầu tích điện dương. Đầu xa quả cầu tích điện âm
II-VẬN DỤNG
3/-Sự nhiễm điện do hưởng ứng
Giải thích
BÀI 2 – THUYẾT ELECTRON-ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
- Nội dung: trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích là không đổi.
-Biểu thức: q1 + q2 = q1’ + q2’
III-ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
BÀI 2 – THUYẾT ELECTRON-ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
-
-
Mẫu nguyên tử Hêli
Quan sát mô hình kết hợp với SGK cho biết cấu tạo của nguyên tử.
-
-
Mẫu nguyên tử Hêli
Quan sát và cho biết cấu tạo của hạt nhân
+
+
CỦNG CỐ
Câu 1 :
Ion âm được hình thành khi nào ?
a. Khi nguyên tử nhận thêm các electron
b. Khi nguyên tử nhận thêm các proton mang điện dương
c. Khi nguyên tử cho các electron
d. Cả b và c đều đúng
ĐÚNG
SAI
3
2
4
5
0
1
CỦNG CỐ
Câu 2 :
Trong sự nhiễm điện do tiếp xúc, sau khi tiếp xúc với vật đã nhiễm điện và được tách ra, hai vật sẽ :
Luôn trở thành các vật trung hoà về điện.
b.Mang điện tích có độ lớn bằng nhau.
c.Nhiễm điện trái dấu
d.Nhiễm điện cùng dấu.
3
2
4
5
0
1
nguon VI OLET