TRƯỜNG TỪ VỰNG

TIẾNG VIỆT
I. Thế nào là trường từ vựng ?
1/ Ví dụ: SGK/21
Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bấy giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tôi không còm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nội của tôi. Gương mặt mẹ vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi cảm thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường
TRƯỜNG TỪ VỰNG
- Các từ : Mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng
Có nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể con người.
 Cùng một trường từ vựng

Các từ in đậm trong đoạn trích sau có nét chung nào về nghĩa ?
2/ Khái niệm
- Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Ví dụ: + Trường từ vựng hình dáng: gầy, cao, mập, thấp…
+ Trường từ vựng trường học: lớp học, sân trường, học sinh, thầy giáo....
TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. Thế nào là trường từ vựng ?
1/ Ví dụ: SGK/21
Trường từ vựng là gì ? Nêu ví một số ví dụ về trường từ vựng.

1.Cho các từ: ô tô, bút máy, xe máy, xanh, xe tải, sách, phấn, thước, đỏ, tím, vàng. Tìm trường từ vựng?
Trường từ vựng phương tiện giao thông:
Trường từ vựng đồ dùng học tập:
Trường từ vựng màu sắc:
TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. Thế nào là trường từ vựng ?
1/ Ví dụ: SGK/21
2/ Khái niệm
3/ Bài tập nhanh
ô tô, xe máy, xe tải
bút máy, sách, phấn, thước
xanh, đỏ, tím, vàng

4/ Lưu ý
Xét ví dụ trường từ vựng của mắt ? (Sgk trang 21-22)
TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. Thế nào là trường từ vựng ?
1/ Ví dụ: SGK/21
2/ Khái niệm
3/ Bài tập nhanh
Ví dụ 1:
Mắt
Bộ phận của mắt
Đặc điểm của mắt
Cảm giác của mắt
Bệnh về mắt
Hoạt dộng của mắt
Lòng đen, lòng trắng, con ngươi, lông mi…
Tinh anh, đờ đẫn, lờ đờ, mù, lòa, ti hí…
Chói, quáng, hoa, cộm…
Quáng gà, cận thị, viễn thị...
Nhìn, trông, liếc, nhòm…
a/ Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ.
Ví dụ. Trường từ vựng của cây:
+ Bộ phận của cây: lá, thân, hoa.
+ Đặc điểm của cây:to, nhỏ, ...
+ Đặc điểm sinh trưởng: nhanh, chậm, sinh sôi, phát triển...
TRƯỜNG TỪ VỰNG
1/ Ví dụ: SGK/21
2/ Khái niệm
I. Thế nào là trường từ vựng ?
3/ Bài tập nhanh
4/ Lưu ý
4/ Lưu ý
TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. Thế nào là trường từ vựng ?
1/ Ví dụ: SGK/21
2/ Khái niệm
3/ Bài tập nhanh
Ví dụ 1:
Mắt
Bộ phận của mắt
Đặc điểm của mắt
Cảm giác của mắt
Bệnh về mắt
Hoạt dộng của mắt
Lòng đen, lòng trắng, con ngươi, lông mi…
Tinh anh, đờ đẫn, lờ đờ, mù, lòa, ti hí…
Chói, quáng, hoa, cộm…
Quáng gà, cận thị, viễn thị...
Nhìn, trông, liếc, nhòm…
Tính từ
Danh từ
Động từ
a/ Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ.
VD. Trường từ vựng của ‘cây’’:
+ Bộ phận của cây: lá, thân, hoa.
+ Đặc điểm của cây:to, nhỏ, ...
+ Đặc điểm sinh trưởng: nhanh, chậm, sinh sôi, phát triển...
TRƯỜNG TỪ VỰNG
1/ Ví dụ: SGK/21
2/ Khái niệm
I. Thế nào là trường từ vựng ?
3/ Bài tập nhanh
4/ Lưu ý
b/ Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại
VD. Từ loại trong trường từ vựng “cây”:
+ Danh từ: lá, thân, hoa
+ Động từ: sinh sôi, phát triển
+Tính từ: to, nhỏ, nhanh chóng

TRƯỜNG TỪ VỰNG
1/ Ví dụ: SGK/21
2/ Khái niệm
I. Thế nào là trường từ vựng ?
3/ Bài tập nhanh
4/ Lưu ý
NGỌT
Trường mùi vị
Trường âm thanh
Trường thời tiết
Ngọt, cay, đắng, chát, mặn,…
Ngọt ngào, diu êm, the thé, chói tai,…
Rét ngọt, hanh, ẩm ướt, nóng bức,…
Ví dụ 2:
a/ Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ.
TRƯỜNG TỪ VỰNG
1/ Ví dụ: SGK/21
2/ Khái niệm
I. Thế nào là trường từ vựng ?
3/ Bài tập nhanh
4/ Lưu ý
b/ Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại

c/ Do hiện tượng nhiều nghĩa một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
Ví dụ. Từ “ngọt” thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau do hiện tượng nhiều nghĩa của từ.
TRƯỜNG TỪ VỰNG
1/ Ví dụ: SGK/21
2/ Khái niệm
I. Thế nào là trường từ vựng ?
3/ Bài tập nhanh
4/ Lưu ý
Ví dụ 3:
Con chó tưởng chủ mắng, vẫy đuôi mừng để lấy lòng chủ. Lão Hạc nạt to hơn nữa:
- Mừng à? Vẫy đuôi à? Vẫy đuôi thì cũng giết! Cho cậu chết!
Thấy lão sừng sộ quá, con chó vừa vẫy đuôi vừa chực lảng. Nhưng lão vội nắm lấy nó, ôm đầu nó, đập nhè nhẹ vào lưng nó và dấu dí:
- À không! À không ! Không giết cậu Vàng đâu nhỉ?... Cậu Vàng của ông ngoan lắm! Ông không cho giết… Ông để cậu Vàng ông nuôi…
(Nam Cao- “Lão Hạc”)

=> Trường từ vựng “người” chuyển sang trường từ vựng “thú vật” để nhân hoá
a/ Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ.
TRƯỜNG TỪ VỰNG
1/ Ví dụ: SGK/21
2/ Khái niệm
I. Thế nào là trường từ vựng ?
3/ Bài tập nhanh
4/ Lưu ý
b/ Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại

c/ Do hiện tượng nhiều nghĩa một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
Ví dụ. Từ “ngọt” thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau do hiện tượng nhiều nghĩa của từ.
d/ Cách chuyển trường từ vựng có tác dụng làm tăng tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt (phép so sánh, phép nhân hóa, ẩn dụ,...)
Ví dụ. Các từ (tưởng, mừng, cậu,chực, ngoan, cậu Vàng) thuộc trường từ vựng “người” chuyển sang trường từ vựng “thú vật” để nhân hoá
 Tăng sức gợi cảm, tính nghệ thuật của ngôn từ
TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. Thế nào là trường từ vựng ?
II. Luyện tập
Bài 1: Đọc văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng, tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”
- Các từ thuộc trường từ vựng người ruột thịt ở văn bản Trong lòng mẹ: thầy, mẹ, cô, mợ, con, em bé, bà, cháu, anh em, em.
Bài 2: Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi từ dưới đây:
a. Lưới, đơm, vó
b. Tủ, rương, hòm, va li, chai, lọ
c. Đá, đạp, giẫm, xéo
d. Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi
e. Hiền lành, độc ác, cởi mở
g. Bút máy, bút bi, bút chì

I. Thế nào là trường từ vựng ?
TRƯỜNG TỪ VỰNG
II. Luyện tập
Bài 3: Các từ in đậm trong đoạn văn sau đây thuộc trường từ vựng nào?
Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi để tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, …..Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến.
( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
=> Các từ hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm thuộc trường từ vựng chỉ thái độ tình cảm

Bài 4: Xếp các từ mũi, nghe, tai, thính, điếc, thơm, rõ vào đúng trường từ vựng của nó theo bảng sau:
mũi, thính, điếc, thơm,
nghe, tai, thính, điếc, rõ
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Viết một đoạn văn ngắn có ít nhất năm từ cùng trường từ vựng.
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ


Học bài, nắm những nội
dung chính của bài
Soạn bài :Xây dựng đoạn
văn trong văn bản


nguon VI OLET