SỞ GDĐT TỈNH SÓC TRĂNG
TRƯỜNG THCS VÀ THPT TRẦN ĐỀ
Chào mừng
các em học sinh
vào học tập
môn Ngữ Văn 8
TRƯỜNG TỪ VỰNG

Tiếng Việt

I. THẾ NÀO LÀ TRƯỜNG TỪ VỰNG ?

1. Tìm hiểu đoạn trích (SGK/21)
Các từ in đậm trong đoạn trích sau có nét chung nào về nghĩa ?
TRƯỜNG TỪ VỰNG
Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bấy giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tôi không còm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nội của tôi. Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc ? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
1. Tìm hiểu đoạn trích (SGK/21)
TRƯỜNG TỪ VỰNG
Các từ in đậm:
- Mặt
- Mắt
- Da
- Gò má
- Đùi
- Đầu
- Cánh tay
- Miệng
Có nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể con người
Trường từ vựng
1. Tìm hiểu đoạn trích (SGK/21)
Từ việc đã tìm hiểu, hãy cho biết
trường từ vựng
là gì ?
* Ghi nhớ (SGK/21)
TRƯỜNG TỪ VỰNG

I. THẾ NÀO LÀ TRƯỜNG TỪ VỰNG ?

a) Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn
2. Lưu ý:
TRƯỜNG TỪ VỰNG
Mắt
Bộ phận của mắt
Hoạt động của mắt
Bệnh về mắt
Cảm giác của mắt
Đặc điểm của mắt
Lòng đen, lòng trắng, con ngươi, lông mi, lông mày…
Tinh anh, sắc, đờ đẫn, lờ đờ, mù, lòa, ti hí,…
Chói, quáng, hoa, cộm…
Quáng gà, cận thị, viễn thị...
Nhìn, trông, liếc, nhòm…
Ví dụ:
TRƯỜNG TỪ VỰNG

I. THẾ NÀO LÀ TRƯỜNG TỪ VỰNG ?

a) Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn
2. Lưu ý:
TRƯỜNG TỪ VỰNG
b) Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại
Mắt
Bộ phận của mắt
Hoạt động của mắt
Bệnh về mắt
Cảm giác của mắt
Đặc điểm của mắt
Lòng đen, lòng trắng, con ngươi, lông mi, lông mày…
Tinh anh, đờ đẫn, lờ đờ, mù, lòa, ti hí, hấp háy…
Chói, quáng, hoa, cộm…
Quáng gà, cận thị, viễn thị..
Nhìn, trông, liếc, nhòm…
Danh từ
Tính từ
Động từ
Ví dụ:
TRƯỜNG TỪ VỰNG

I. THẾ NÀO LÀ TRƯỜNG TỪ VỰNG ?

a) Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn
2. Lưu ý:
TRƯỜNG TỪ VỰNG
b) Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại
c) Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
Ngọt
Trường mùi vị
Trường thời tiết
Trường âm thanh
ngọt, cay, đắng, chát, mặn,…
ngọt (ngọt ngào), êm dịu, the thé,…
Rét ngọt, hanh, ẩm, giá,…
Ví dụ:
TRƯỜNG TỪ VỰNG

I. THẾ NÀO LÀ TRƯỜNG TỪ VỰNG ?

a) Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn
2. Lưu ý:
TRƯỜNG TỪ VỰNG
b) Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại
c) Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
d) Hiện tượng chuyển trường từ vựng => tăng tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt (nhân hóa, so sánh, ẩn dụ,...)
Con chó tưởng chủ mắng, vẫy đuôi mừng để lấy lòng chủ. Lão Hạc nạt to hơn nữa:
- Mừng à? Vẫy đuôi à? Vẫy đuôi thì cũng giết! Cho cậu chết!
Thấy lão sừng sộ quá, con chó vừa vẫy đuôi vừa chực lảng. Nhưng lão vội nắm lấy nó, ôm đầu nó, đập nhè nhẹ vào lưng nó và dấu dí:
- À không! À không ! Không giết cậu Vàng đâu nhỉ?... Cậu Vàng của ông ngoan lắm! Ông không cho giết… Ông để cậu Vàng ông nuôi…
(Nam Cao, Lão Hạc)
Ví dụ:
TRƯỜNG TỪ VỰNG
Trường từ vựng “người” chuyển sang trường từ vựng “thú vật” để nhân hoá
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1. Các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt” trong văn bản Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng): (SGK/23)
TRƯỜNG TỪ VỰNG
=> Thầy, mẹ, cô, mợ, con, em bé, bà, cháu, anh em, em
Bài 2. Đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ: (SGK/23)
a) lưới, nơm, câu, vó
b) tủ, rương, hòm, va li, chai, lọ
c) đá, đạp, giẫm, xéo
d) buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi
e) hiền lành, độc ác, cởi mở
g) bút máy, bút bi, phấn, bút chì
=> Dụng cụ đánh bắt thủy sản
=> Đồ dùng để đựng
=> Hoạt động bằng chân
=> Tâm trạng
=> Tính cách
=> Đồ dùng để viết
II. LUYỆN TẬP:
TRƯỜNG TỪ VỰNG
Bài 3. Các từ in đậm trong đoạn văn thuộc trường từ vựng: (SGK/23)
=> Thái độ, tình cảm.
Bài 4. Xếp các từ mũi, nghe, tai, thính, điếc, thơm, rõ vào đúng trường từ vựng: (SGK/23)
II. LUYỆN TẬP:
TRƯỜNG TỪ VỰNG
Bài 5. (SGK/23)
Tìm các trường từ vựng của mỗi từ: lưới, lạnh, tấn công
* Lưới:
- Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản : lưới, nơm, câu, vó …
- Dụng cụ thể thao : lưới, vợt, bóng …
- Hoạt động săn bắt: giăng (lưới), bẫy, bắn, đâm....
* Lạnh:
- Màu sắc : Nóng, lạnh, tươi, sẫm…
- Thời tiết : Lạnh lẽo, lạnh buốt, lành lạnh, se lạnh, gió lạnh…
- Tình cảm, thái độ : Lạnh lùng, lạnh nhạt, lạnh tanh, mặt lạnh…
II. LUYỆN TẬP:
TRƯỜNG TỪ VỰNG
Bài 5. (SGK/23)
Tìm các trường từ vựng của mỗi từ: lưới, lạnh, tấn công
* Tấn công:
- Thi đấu thể thao: Đấm, đập, nện, đá,…
- Chiến thuật quân sự: Tấn công, phòng ngự, phản công, nghi binh…
Bài 6. (SGK/23 - 24)
Chuyển từ trường từ vựng quân sự sang trường từ vựng nông nghiệp.
Bài 7. (SGK/24)
Viết một đoạn văn có ít nhất năm từ cùng trường từ vựng “trường học” hoặc trường từ vựng “môn bóng đá”.
(Học sinh làm ở nhà - tiết tới trình bày kết quả lấy điểm)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Xem lại bài đã học, làm tiếp phần Luyện tập.
2. Chuẩn bị bài mới: Văn bản Tức nước vỡ bờ (SGK/28)
- Xem trước văn bản, chú thích, ghi nhớ;
- Tập trả lời các câu hỏi phần “Đọc-hiểu văn bản” (ghi vào vở soạn bài).
nguon VI OLET