Chào tất cả các em học sinh!
Ý nghĩa lá cờ thể hiện trong nền đỏ tượng trưng cho cách mạng,
màu vàng là màu truyền thống tượng trưng cho dân tộc Việt Nam
5 cánh sao tượng trưng cho 5 tầng lớp sĩ, nông, công, thương, binh cùng đoàn kết.
ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
vị trí địa lí,
phạm vi lãnh thổ
Tuần 1 – tiết 1
ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
1.Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương.
- Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
1.Vị trí địa lí
- Vừa gắn liền với lục địa Á – Âu Vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương
Nằm trên các tuyến đường bộ quốc tế
Trên các tuyến đường hàng không, hàng hải quan trọng
1.Vị trí địa lí

- Là cửa ngõ ra biển cho Lào, đông bắc Thái lan, Campuchia, tây nam Trung Quốc.
23023’B
109024’Đ
8034’B
TRUNG QUỐC
LÀO
CAMPUCHIA
BIỂN ĐÔNG
1. Vị trí địa lí
Cực Bắc: 23023’ B (Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang)
- Hệ tọa độ phần đất liền :
Cực Nam: 8034’ B (Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau)
Cực Tây: 10209’ Đ (Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên)
Cực Đông: 109024’Đ (Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hòa)
102º09´Đ
-Từ Bắc vào Nam phần đất liền nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ?
Gần 15 vĩ độ
-Từ Tây sang Đông phần đất liền nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ?
Trên 7 kinh Độ
1.Vị trí địa lí
Tính cả biển:
- Kéo dài xuống vĩ độ 6050’ B
- Từ 1010Đ đến 117020’ Đ
1.Vị trí địa lí
Nước ta nằm ở đới khia hậu nào?
VN nằm trọn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, thuộc đới khí hậu nhiệt đới, kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
1.Vị trí địa lí
VN nằm trong múi giờ nào?
Nằm trọn trong múi giờ số 7  Thuận lợi cho việc thống nhất quản lý trong cả nước về thời gian sinh hoạt cũng như mọi hoạt động khác
1.Vị trí địa lí
Vị trí địa lí đã ảnh hưởng như thế nào về tự nhiên, phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng đối với nước ta?
Thảo luận 5 phút
1.Vị trí địa lí
- Ý nghĩa:
Thảo luận 5 phút
1.Vị trí địa lí
- Ý nghĩa:
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
1.Vị trí địa lí
Ý nghĩa:
Về tự nhiên:
+ Khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa => thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
+ Liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải  tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú.
+ Nằm trên đường di lưu của nhiều loài sinh vật => sinh vật phong phú, đa dạng.
+ Có sự phân hóa đa dạng về tự nhiên: Bắc –Nam, Đông-Tây, miền núi-đồng bằng, ven biển-hải đảo.
+ Khó khăn : nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán...
1.Vị trí địa lí
Ý nghĩa:
Về kinh tế:
+ Thuận lợi cho giao lưu với thế giới bằng đường bộ và đường biển, đường hàng không, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập khu vực và thế giới.
+ Thuận lợi phát triển các ngành kinh tế cơ cấu đa dạng: công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ du lịch, vận tải….
1.Vị trí địa lí
Ý nghĩa:
Về văn hóa – xã hội:
Có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá - xã hội và có mối giao lưu lâu đời, tạo thuận lợi để chung sống hoà bình, hữu nghị, hợp tác cùng phát triển với các nước trong khu vực.
1.Vị trí địa lí
Ý nghĩa:
Về quốc phòng:
Có vị trí chính trị đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á và biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.
Luyện tập
Câu 1. Nước Việt Nam nằm ở
A. bán đảo Trung Ấn, khu vực cận nhiệt đới.
B. rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
C. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
D. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
Luyện tập
Câu 2. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ
A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Luyện tập
Câu 8. Thiên nhiên nước ta xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, Bắc Phi là nhờ nước ta
A. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km, trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
Luyện tập
Câu 4. Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc
A. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng.
B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.
C. Phát triển các ngành kinh tế biển. D. Tất cả các thuận lợi trên.

Luyện tập
Câu 5. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta có ý nghĩa gì?
A. Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
B. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.
C. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông Mê Công với các nước.
D. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
Luyện tập
Câu 6. Điểm cực Tây lãnh thổ nước ta thuộc tỉnh nào?
A. Điện Biên. B. Hà Giang.
C. Khánh Hòa. D. Cà Mau.
Luyện tập
Câu 7: Việt Nam nằm trong múi giờ số mấy?

A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.

Luyện tập
Câu 8: Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí
A. nằm liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương- Địa Trung Hải.
B. nằm tiếp giáp với Biển Đông.
C. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.
D. nằm ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.

Luyện tập
Câu 9: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến ở bán cầu Bắc, nên
A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mưa – khô.
B. Nền nhiệt độ cao, khí hậu nóng.
C. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
D. Có sự phân hóa tự nhiên theo lãnh thổ rõ rệt.

Luyện tập
Câu 10: Ý nghĩa văn hóa - xã hội của vị trí địa lí Việt Nam là tạo điều kiện
A. cho giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không.
B. để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
D. mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.

2. Phạm vi lãnh thổ
Phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào?
2. Phạm vi lãnh thổ
Vùng đất
Vùng trời
Vùng biển
Đất liền
Hải đảo
Nội thuỷ
Lãnh hải
Vùng tiếp giáp lãnh hải
Vùng đặc quyền kinh tế
Thềm lục địa
Vùng trời
Vùng biển
Là một khối thống nhất và toàn vẹn gồm:
HOÀNG SA
TRƯỜNG SA
1400 km
3260 km
2100 km
1100 km
a. Vùng đất
- Diện tích: 331.212 km2
- Có hơn 4000 đảo lớn nhỏ. Có 2 quần đảo xa bờ là Hoàng Sa và Trường Sa.
Móng Cái
Hà Tiên
2. Phạm vi lãnh thổ
b. Vùng biển: diện tích hơn 1 triệu km²
2. Phạm vi lãnh thổ
Hãy cho biết vùng biển nước ta có mấy bộ phận? nêu tên các bộ phận đó.
b. Vùng biển
Đường bờ biển
1
2
3
4
5
2. Phạm vi lãnh thổ
b. Vùng biển
Thảo luận 5 phút
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
2. Phạm vi lãnh thổ
b. Vùng biển
Rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở
Thuộc chủ quyền quốc gia trên biển
Rộng 12 hải lí tính từ giới hạn ngoài vùng Lãnh hải
Được đưa ra những quy định đảm bảo việc thực hiện chủ quyền nước ven biển
Rộng 188 hải lí tính từ giới hạn ngoài của Lãnh hải.
Đặc quyền về kinh tế, nhưng tàu thuyền, máy bay, dây cáp ngầm, ống dẫn dầu nước khác có thể đi qua
phần ngầm dưới đáy biển kéo từ thềm lục địa(200m)
Chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, bảo vệ quản lí TNTN
c.Vùng trời
Là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta:
Trên đất liền + Trên lãnh hải + Trên các đảo
LUYỆN TẬP

Câu 1: Phần lớn đường biên giới trên đất liền của nước ta nằm ở khu vực
A. Đồng bằng.
B. Trung du.
C. Nhiều sông suối.
D. Miền núi.
Câu 2:Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là:
A. Nhiệt đới ẩm.
B. Nhiệt đới khô.
C. Nhiệt đới, ẩm, gió mùa.
D. Nhiệt đới gió mùa.
LUYỆN TẬP
Câu 3. Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm:
A. vùng đất, vùng biển, vùng trời.
B. vùng đất, vùng biển, vùng núi.
C. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.
D. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời.
LUYỆN TẬP
Câu 4. Nội thuỷ là
A. vùng nước tiếp giáp với đất liền.
B. vùng nước giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
C. vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.
D. vùng nước cách bờ 12 hải lí.
LUYỆN TẬP
Câu 5. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có quyền lợi nào dưới đây?
A. Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên.
B. Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
C. Cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ thăm dò, khảo sát biển.
D. Tất cả các ý trên.
LUYỆN TẬP
Câu 6: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là vùng
A. Lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải
C. Thềm lục địa. D. Đặc quyền kinh tế.
LUYỆN TẬP
VỀ NHÀ CÁC EM NHỚ:
- ÔN BÀI, TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SGK
CHUẨN BỊ BÀI MỚI : GIẤY A4 VẼ SẴN 40 Ô VUÔNG, THƯỚC, BÚT CHÌ, BÚT MÀU…)

TẠM BIỆT NHÉ!
THẬT TUYỆT! THẬT TUYỆT!
nguon VI OLET