00
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC BẠN
ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH
BÀI 20
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH
SẢN XUẤT CHẾ PHẨM BẢO VỆ THỰC VẬT
Loài vi khuẩn được quan tâm nghiên cứu nhất là Baccillus thuringiensis. Từ loài vi khuẩn này, người ta sản xuất ra thuốc trừ sâu Bt.
Vi khuẩn Bacillus thuringiensis
Khuẩn lạc vi khuẩn Bacillus thuringiensis
Tế bào vi khuẩn Bt với tinh thể (crystal) và bào tử (spore)
I. Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu
§20. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH
SẢN XUẤT CHẾ PHẨM BẢO VỆ THỰC VẬT
I. Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu

Tinh thể protêin độc ở giai đoạn bào tử của
vi khuẩn Baccillus thuringiensis
Bacillus thuringiensis
Bacillus sphaericus
 - Tinh thể có bản chất prôtêin độc ở giai đoạn bào tử (parasoral body), hình quả trám hay hình lập phương.
Có thể giết hại trên 100 loài sâu hại.
Tinh thể độc chỉ giải phóng độc tố trong môi trường kiềm  vô hại với người, gia súc, gia cầm, thuỷ hải sản, có hại đối với tằm).
- Phổ biến rộng và hữu hiệu với các loại sâu: sâu cuốn lá, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, sâu ăn tạp,...
Quy trình sản xuất chế phẩm Bt theo công nghệ lên men hiếu khí:
Giống Gốc
Sản xuất giống
cấp I
Chuẩn bị môi trường
Khử trùng môi trường
Cấy giống sản xuất
Thu hoạch và tạo dạng chế phẩm:
- Nghiền, lọc, bổ sung phụ gia.
- Sấy khô.
- Đóng gói bảo quản.
Ủ và theo dõi quá trình lên men
Một số hình ảnh sản phẩm Bt trên thị trường
§20. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH
SẢN XUẤT CHẾ PHẨM BẢO VỆ THỰC VẬT
II. Chế phẩm vi rút trừ sâu
*Đặc điểm vi rút trừ sâu
- Thường xâm nhập vào cơ thể sâu non.
- Vi rút xâm nhập vào cơ thể sâu non làm sâu non mềm nhũn; màu sắc và độ căng của cơ thể bị biến đổi
NUÔI SÂU GIỐNG
(Vật chủ)
CHẾ BIẾN
THỨC ĂN NHÂN TẠO
Nuôi sâu hàng loạt
Nhiễm bệnh vi rút cho sâu
Pha chế chế phẩm
+Thu thập sâu, bệnh
+ Nghiền, lọc
+ Li tâm
+ Thêm chất phụ gia
Sấy khô
Kiểm tra chất lượng
Đóng gói
*Quy trình công nghệ
sản xuất chế phẩm vi rút trừ sâu
§20. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH
SẢN XUẤT CHẾ PHẨM BẢO VỆ THỰC VẬT
III. Chế phẩm nấm trừ sâu
Nấm trừ sâu hại
- Có nhiều nhóm nấm gây bệnh cho sâu hại, trong đó có hai nhóm được ứng dụng rộng rãi là nấm túi và nấm phấn trắng.
§20. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH
SẢN XUẤT CHẾ PHẨM BẢO VỆ THỰC VẬT
III. Chế phẩm nấm trừ sâu
Nấm trừ sâu hại
- Triệu chứng gây hại:
+ Sâu bị nhiễm nấm túi: cơ thể trương lên, các hệ cơ quan của sâu bị ép vào thành cơ thể, sâu yếu dần rồi chết.
+ Sâu bị nhiễm nấm trắng: cơ thể cứng lại, trắng như bị rắc bột và chết sau vài ngày.
Rầy bị nhiễm nấm phấn trắng
Bọ xít bị nhiễm nấm phấn trắng
Sâu đục thân bị nhiễm nấm trắng
Giống thuần
(Beauveria bassiana)
Môi trường
nhân sinh khối
(Cám, ngô, đường)
Rải mỏng để hình
thành bào tử trong
đkiện thoáng khí
Thu sinh
khối nấm
- Sấy, đóng gói
- Bảo quản
- Sử dụng
Quy trình sản xuất chế phẩm nấm trừ sâu
Chế phẩm Beauveria bassiana có thể trừ được sâu róm thông, sâu đục thân ngô, rầy nâu hại lúa, bọ cánh cứng hại khoai tây,…
III. Chế phẩm nấm trừ sâu
So sánh hai loại nấm túi và nấm phấn trắng trừ sâu
* Ưu điểm của chế phẩm vi sinh bảo vệ thực vật
- Không độc hại cho người và gia súc, không gây nhiễm bẩn môi trường sống.
- Chưa tạo nên tính kháng thuốc của sâu hại.
- Không ảnh hưởng đến chất lượng, phẩm chất nông sản.
- Không làm mất đi những nguồn tài nguyên sinh vật có ích với con người .
- Hiệu quả kinh tế cao, thường kéo dài.
* Nhược điểm của chế phẩm vi sinh bảo vệ thực vật
- Hiệu quả chậm.
- Hiệu quả của thuốc ban đầu không cao.
- Phổ tác dụng của thuốc hẹp.
- Một vài loại thuốc trừ sâu vi sinh bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết.
- Giá thành cao.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE BÀI THUYẾT TRÌNH
nguon VI OLET