TRƯỜNG THCS TÂN LỢI
GV: PHẠM THỊ MỸ
MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

CÙNG CÁC EM HỌC SINH
Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện tự nhiên gì thuận lợi cho phát triển kinh tế- xã hội ?
ĐÁP ÁN
- Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ
Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh
Sông ngòi nhiều nước
Một số khoáng sản có giá trị đáng kể
Vùng ven biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tuần 12 – Tiết 23
BÀI 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)
Hoạt động sản xuất công nghiệp của
Vùng ĐBSH phát triển như thế nào?
IV. Tình hình phát triển
kinh tế:
1. Công nghiệp:
- Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa
? Dựa vào hình 21.1 và nội dung sgk mục 1; Em hãy nhận xét về sự chuyển biến tỉ trọng và giá trị các khu vực công nghiệp- xây dựng trong cơ cấu kinh tế của ĐBSH từ năm 1995–2002?
- Giá trị sản xuất công nghiệp
tăng mạnh
BÀI 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)
IV. Tình hình phát triển
kinh tế:
1. Công nghiệp:
Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa
-Giá trị sản xuất công nghiệp
tăng mạnh tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng
Quan sát H21.2, em hãy kể một số ngành công nghiệp trọng điểm và nơi phân bố chủ yếu của nó.
-Các ngành công nghiệp trọng điểm: Chế biến LTTP, sản xuất hàng tiêu dùng, cơ khí, vật liệu xây dựng…
- Sản phẩm CN quan trọng :
Hãy kể một số sản phẩm công nghiệp quan trọng của vùng.
- Máy công cụ,động cơ,điện phương tiện GT, thiết bị điện tử,hàng tiêu dùng như: vải , sứ dân dụng,quần áo, giấy viết, thuốc chữa bệnh…
Hình 21.3: Cơ sở lắp ráp máy cơ khí nông nghiệp tỉnh Thái Bình
BÀI 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)
Cho biết cây trồng chủ yếu ở ĐBSH?
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Công nghiệp
2. Nông nghiệp:
* Trồng trọt:
Em hãy cho biết ĐBSH có những
thuận lợi gì đối với việc phát triển
nông nghiệp?
- Đất đai màu mỡ.
- Nguồn nước dồi dào.
Khí hậu nhiệt đớigió mùa
có mùa đông lạnh.
-Nguồn lao động lớn và có
kinh nghiệm trong SXNN.
-Cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển.
- Chính sách…
-Thị trườngrộng lớn…
BÀI 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)
Bảng 2.1 Năng suất lúa của ĐBSH
ĐBSCL và cả nước ( tạ / ha )
Dựa vào bảng số liệu,
Thảo luận nhóm:
?-Nhận xét năng suất lúa của
ĐBSH qua các năm.
So sánh năng suất lúa ở ĐBSH
với ĐBSCL và cả nước (tạ/ ha).
?Vậy, em hãy cho biết lí do
vì sao ĐBSH lại có năng suất
lúa cao hơn so với
ĐBSCL
và cả nước?
- Do trình độ thâm canh cao
- Đất đai màu mỡ hơn ĐBSCL
-Năng suất lúa của ĐBSH liên tục tăng
-luôn cao hơn năng suất lúa ĐBSCLvà cả nước.
Cây vụ đông

Em hãy nêu lợi ích kinh tế
của việc đưa vụ đông thành
vụ SX chính ở ĐBSH ?
-Đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Cơ cấu cây trồng đa dạng
-Tăng khả năng sản xuất
-Tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người dân
-Phát huy thế mạnh của vùng.
Cây vụ đông ở ĐBSH phát triển
như thế nào ?
Ở ĐBSH biến vụ đông thành vụ sản xuất chính
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1.Công nghiệp:
2.Nông nghiệp:
* Trồng trọt:
BÀI 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)
- ĐBSH đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực ( sau ĐBSCL) , đứng đầu cả nước về năng suất lúa.
- Phát triển một số cây ưa lạnh, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Vậy ngành trồng trọt của vùng ĐBSH phát triển như thế nào ?
* Chăn nuôi:
Ngành chăn nuôi của vùng ĐBSH phát triển như thế nào ?
Tỉ trọng chiếm 27,2% cả nước
Khai thác đánh bắt thuỷ sản
BÀI 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1.Công nghiệp :
2.Nông nghiệp :
* Trồng trọt :
* Chăn nuôi :
Ở vùng ĐBSH
chăn nuôi chủ yếu những
động vật nào ?
- Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả
Nước : tỉ trọng chiếm 27,2% cả nước

- Chăn nuôi bò sữa, gia cầm , nuôi
trồng thuỷ sản đang phát triển mạnh.
Em hãy nêu những khó
khăn trong phát triển nông
nghiệp ở ĐBSH?
Vì sao ĐBSH phát triển chăn
nuôi lợn, bò sữa, gia cầm?
- Thiên tai: bão, lũ lụt, sương muối…
- Đất đai bị nhiễm mặn, nhiễm phèn.
- Diện tích đất hoang hoá lớn và ngày càng tăng …
Vì thức ăn dồi dào từ LTTP,
rau vụ đông hoa màu,
đông dân
Phát triển đánh bắt, nuôi trồng
thủy sản ,trồng rừng ngập mặn
ven biển Thái Bình
BÀI 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp :
2. Nông nghiệp :
3. Dịch vụ:
Giao thông vận tải, bưu chính viễn
thông và du lịch phát triển
Cho biết các đầu mối giao thông
quan trọng và các trung tâm
du lịch lớn nhất vùng
Hà Nội, Hải Phòng là hai đầu mối
Giao thông vận tải và du lịch lớn
của vùng ĐBSH
ĐBSH có loại hình dịch vụ nào
phát triển ?
Cho biết ĐBSH có
những điều kiện thuận
lợi gì để phát triển
du lịch
Có tiềm năng lớn về du lịch sinh thái, văn hoá, lịch sử.
Kể tên một số điểm du lịch hấp
dẫn của vùng ?
Cát Bà
Đồ Sơn - Hải Phòng
Tam cốc – Ninh Bình
Hồ Tây
Chùa Hương – HT
Văn Miếu QTG
* Du lịch : tự nhiên và nhân văn
HÀ NỘI
CHÙA HƯƠNG
CÚC PHƯƠNG
ĐỀN VUA ĐINH
CÁT BÀ
ĐỀN ĐÔ
HỘI LIM
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
1. Các trung tâm kinh tế:
- Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất của ĐBSH
Quan sát H21.2 hãy cho biết các trung tâm kinh tế lớn nhất ĐBSH?
BÀI 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)
-Hà Nội, Hải Phòng và Quảng Ninh tạo thành tam giác kinh tế mạnh
cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
2.Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
BÀI 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)
Cho biết các tỉnh,thành
phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ ?
Vùng KT trọng điểm Bắc Bộ gồm:
Hà Nội , Hưng Yên , Hải Dương ,
Hải Phòng, Quảng Ninh , Bắc Ninh
Hà Tây,Vĩnh Phúc
Việc hình thành vùng kinh tế trọng điểm có vai trò gì trong sự phát triển kinh tế của vùng?
- Vai trò :
+Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng CNH- HĐH
+Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động.
+Phát huy hiệu quả các thế mạnh
của vùng.
BÀI 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)
IV. Tình hình phát triển
kinh tế:
1. Công nghiệp:
- Hình thành sớm và phát triển mạnh
trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh
- Các ngành công nghiệp trọng điểm: Chế
biến LTTP, sản xuất hàng tiêu dùng, cơ
khí, vật liệu xây dựng…
- Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng
2. Nông nghiệp:
* Trồng trọt:
ĐBSH đứng thứ hai cả nước về diện tích
và tổng sản lượng lương thực(sau ĐBSCL)
đứng đầu cả nước về năng suất lúa.
Phát triển một số cây ưa lạnh, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
* Chăn nuôi :
- Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước
- Chăn nuôi bò sữa, gia cầm , nuôi
trồng thuỷ sản đang phát triển mạnh
3. Dịch vụ:
- Giao thông vận tải, bưu chính viễn
thông và du lịch phát triển
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
1. Các trung tâm kinh tế:
- Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất của ĐBSH
-Hà Nội, Hải Phòng và Quảng Ninh tạo thành tam giác kinh tế mạnh cho vùng
kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
2.Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
- Vai trò :
+Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng CNH- HĐH
+Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động.
+Phát huy hiệu quả thế mạnh của vùng.
*Chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:
1) Giá trị sản xuất công nghiệp ở ĐBSH :
A. Tăng B. Tăng mạnh C. Giảm D. Giảm mạnh
2) Cây trồng chủ yếu ở ĐBSH là:
A . Cây lúa
B . Cây ngô đông
C . Các loại cây rau , quả ưa lạnh
D . Tất cả các loại cây trên
*Các câu sau đây đúng hay sai:(Điền chữ Đ vào câu đúng, chữ S vào câu sai )
1) Đàn lợn ở ĐBSH chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước
2) ĐBSH có sản lượng lúa dẫn đầu cả nước.
Đ
S
Xác định trên lược đồ hai đầu mối giao thông quan trọng, hai trung
tâm du lịch và cũng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất vùng ĐBSH
Xác định trên lược đồ các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế
Trọng điểm Bắc Bộ
DẶN DÒ VỀ NHÀ
- Học bài – Trả lời các câu hỏi trong SGK
- Soạn bài Thực hành
+ Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau:
+ Bút chì , thước, máy tinh, vở thực hành

Chúc các em học giỏi.
Chào tạm biệt thầy, cô giáo !
nguon VI OLET