1
GV: Nguyễn Thị Hoài Thương
LỚP 8.a
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
2
Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là hô hấp?

2. Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Nêu chức năng của các cơ quan đó ?
3

TRẢ LỜI

1. Hô hấp là quá trình cug cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và thải ra cacbonic ra khỏi cơ thể.
2. Hệ hô hấp gồm:
+ Đường dẫn khí: gồm mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
+ Hai lá phổi
- Chức năng:
+ Đường dẫn khí có chức năng: dẫn khí vào và ra, ngăn bụi, làm ẩm, làm ấm không khí đi vào và bảo vệ phổi.
+ Phổi: Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.
4

Tiết 60 Bài 57:
TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN
Tiết 23 Bài 21:

HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
5
Thông khí ở phổi là gì?
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Tiết 23: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
_Thông khí ở phổi là quá trình không khí trong phổi liên tục được lưu thông đổi mới
Thế nào là cử động hô hấp? Nhịp hô hấp là gì?
_ Cử động hô hấp gồm: 1 lần hít vào và 1 lần thở ra.
_ Nhịp hô hấp: số cử động hô hấp trong 1 phút.
6
Nhờ cử động hô hấp hít vào và thở ra làm thay đổi thể tích lồng ngực giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
Nhờ đâu mà không khí trong phổi luôn được đổi mới ?
7
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
Quan sa?t hi`nh sau:
Hoạt động Cơ hoành
Hoạt động xương lồng ngực
8
Cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức và xương sườn trong cử động hô hấp
Có những cơ và xương nào tham gia vào cử động hô hấp?
Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
Co
Co
Tăng
Dãn
Dãn
Giảm
Nâng lên, nở 2 bên
Hạ xuống
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Hết giờ
Quan sát hình 21-1, cho biết các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra, điền kết quả vào bảng sau:
Dựa vào kiến thức vật lý em hãy giải thích vì sao thể tích phổi tăng lại có hiện tượng hít vào và ngược lại khi thể tích phổi giảm lại có hiện tượng thở ra ?
Khi thể tích phổi tăng dẫn đến áp suất giảm vì vậy không khí từ ngoài sẽ tràn vào phổi gây nên động tác hít vào
Khi thể tích phổi giảm dẫn đến áp suất tăng vì vậy không khí từ trong phổi sẽ tràn ra ngoài gây nên động tác thở ra
11
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP

- Khi hít vào các cơ liên sườn ngoài co, cơ hoành co đồng thời các xương sườn được nâng lên đẩy xương ức về phía trước làm thể tích lồng ngực tăng lên.
- Khi thở ra các cơ liên sườn ngoài dãn, cơ hoành dãn, đồng thời các xương sườn được hạ xuống làm thể tích lồng ngực giảm.
Quan sát đồ thị: ? Khi nào thể tích khí hít vào và thở ra nhỏ nhất?
? Khi nào thể tích khí hít vào và thở ra lại lớn nhất?
- Hô hấp bình thường : khi chúng ta hít vào bình thường và thở ra bình thường dưới sự tham gia chủ yếu của cơ hoành và cơ liên sườn ngoài với lượng khí ra vào phổi là ít nhất (Lượng khí lưu thông khoảng 500 ml)
- Hô hấp sâu: Khi chúng ta hít vào và thở ra gắng sức dưới sự tham gia không những của cơ hoành và cơ liên sườn ngoài còn có sự tham gia của 1 số cơ khác như cơ liên sườn trong, cơ thành bụng, cơ ngực,... với lượng khí ra vào phổi là lớn nhất (dung tích sống 3400 - 4800ml)
14
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP

1. Dung tích sống là gì?

- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào, thở ra
2. Làm thế nào để tăng dung tích sống và giảm dung tích khí cặn đến mức nhỏ nhất?
Muốn có dung tích sống lớn, giảm dung tích khí cặn cần phải luyện tập
TDTT đều đặn từ bé và tập hít thở sâu để tận dụng tối đa không khí đi vào
phổi, tăng hiệu quả hô hấp
3. Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng
sức có thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khoẻ, sự luyện tập.. .
15
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
16
II. . TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
Kết quả 1 số thành phần không khí hít vào và thở ra
Em có nhận xét gì về thành phần không khí khi hít vào và thở ra ?
17
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
Cao
Thấp
Cao
Không đổi
Không đổi
Ít
Bão hòa
Thấp
O2 khuyếch tán từ phế nang vào mao mạch
máu
CO2 khuếch tán từ mao mạch máu vào phế
nang
Do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết
chất nhày phủ toàn bộ đường dẫn khí.
Không có ý nghĩa sinh học.
18
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào được thực hiện theo cơ chế nào ?
- Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào được thực hiện theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
CO2
O2
CO2
O2
19
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
Mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 trong quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào?
CO2
O2
CO2
O2
20
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
- Trao đổi khí ở phổi:
+ Oxi khuếch tán từ không khí phế nang vào máu
+ Cacbonic khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
- Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào được thực hiện theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Trao đổi khí ở tế bào:
+ Oxi khuếch tán từ máu vào tế bào
+ Cacbonic khuếch tán từ tế bào vào máu.
21
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào ?
- Mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào:Chính sự tiêu tốn oxi ở tế bào đã thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi, sự TĐK ở phổi tạo điều kiện cho sự TĐK ở tế bào
HỆ THỐNG BÀI HỌC BẰNG SƠ ĐỒ
23
Chọn vào câu trả lời đúng:
1. Sự thông khí ở phổi là do:
a. Lồng ngực nâng lên, hạ xuống.
b. Cử động hô hấp hít vào, thở ra.
c. Thay đổi thể tích lồng ngực.
d. Cả a, b, c.
2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là:
a. Sự tiêu dùng ôxi ở tế bào của cơ thể
b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí
c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn tới khuếch tán.
d. Cả a, b, c.
24
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi 2,3,4 (SGK)
- Đọc mục : “ Em có biết ? ”
- Soạn trước bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
+ Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho đường hô hấp và cách bảo vệ hệ hô hấp?
+ Đề ra các biện pháp luyện tâp để có 1 hệ hô hấp khỏe mạnh
+ Sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động của con người gây ô nhiễm không khí và tác hại của nó.
25
Bài học kết thúc
Chúc quý thầy cô
nhiều sức khỏe
Chúc các em chăm ngoan học tốt !
nguon VI OLET