MÔN: VẬT LÝ 8
CHỦ ĐỀ 2
Tiết 26-27-28 : NHIỆT NĂNG
DẪN NHIỆT –ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
NHẮC LẠI BÀI CŨ
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
2/ Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ như thế nào?
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
1/ Các chất được cấu tạo như thế nào?
Trong hiện tượng này cơ năng quả bóng thay đổi như thế nào?
Cơ năng quả bóng giảm dần.
I. NHIỆT NĂNG
1/ Định nghĩa
Bài 21. NHIỆT NĂNG
I. NHIỆT NĂNG
1/ Định nghĩa
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

2/ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật
Thanh sắt ở nhiệt độ cao
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Fe
Thanh sắt ở nhiệt độ bình thường
Nhiệt độ càng cao
càng nhanh
Các phân tử chuyển động ….
Nhiệt năng của vật ….
càng lớn
Nhiệt độ càng thấp
Các phân tử chuyển động càng chậm
Nhiệt năng của vật càng nhỏ
Bài 21. NHIỆT NĂNG
I. NHIỆT NĂNG
1/ Định nghĩa
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

2/ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật
Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn (và ngược lại)

II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG
Ví dụ 1:
Hãy xoa hai bài tay vào nhau trong hai trường hợp?
+ Thực hiện chậm và nhẹ nhàng.
+ Thực hiện nhanh hai tai áp mạnh vào nhau
Cho ý kiến nhận xét
- Thay đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện công
Ví dụ 2: Hãy quan sát thí nghiệm sau và cho nhận xét
Play
A
B
a
b
c
d
e
Nhận xét:
Nhiệt năng thay đổi dần từ vật này sang vật khác, gọi là sự truyền nhiệt hay còn gọi là dẫn nhiệt.
Đồng
Nhôm
Thuỷ tinh
Play
Hình 22.2
THÍ NGHIỆM TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Hình 22.3
Play
thí nghiệm về sự dẫn nhiệt của chất lỏng
Play
Hình 22.4
thí nghiệm về sự dẫn nhiệt của chất khí
Hình 23.3
Hương
Bìa
Nến

THÍ NGHIỆM ĐỐI LƯU
A
B
1. Thí nghiệm
Đèn cồn
Không khí
Bình tròn
Hình 23.4
THÍ NGHIỆM BỨC XẠ NHIỆT
Nhận xét:
Nhiệt năng thay đổi dần từ vật này sang vật khác, gọi là sự truyền nhiệt hay còn gọi là dẫn nhiệt.
+ Sự dẫn nhiệt còn phụ thuộc vào cấu tạo của chất, chất rắn dẫn nhiệt tốt nhất, chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
+ Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không
+ Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và khí.



III. NHIỆT LƯỢNG

- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bới đi trong quá trình truyền nhiệt.
- Ký hiệu: Q
- Đơn vị: Jun (J)
BÀI TẬP
BT 1
BT2
BT3
HDVN
BT4
BÀI TẬP 1
A.Nhiệt độ.
B. Nhiệt năng.
C. Khối lượng.
D. Thể tích.
Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
BÀI TẬP 2
Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của giọt nước giảm , của nước trong cốc tăng
C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm
D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.
BÀI TẬP 3
Nhiệt năng của vật tăng khi:
A. vật truyền nhiệt cho vật khác.
B. vật thực hiện công lên vật khác.
C. chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên.
D. chuyển động của vật nhanh lên.
BÀI TẬP 4
Một vật đang có nhiệt năng là 500J. Khi đun vật trên một bếp lửa thì nhiệt năng của vật tăng lên đến 700J.
a/ Phần nhiệt năng vật nhận thêm là bao nhiêu?
b/ Phần nhiệt năng này gọi là gì?
TRẢ LỜI:
a/ Phần nhiệt năng vật nhận thêm là 200J.
b/ Phần nhiệt năng này gọi là nhiệt lượng
(Q= 200J)
Hướng dẫn về nhà
Học nội dung bài.
Làm các bài tập 21.1  21.19 SBT.
Luyện tập.
nguon VI OLET