VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
Thực hiện: Nhóm 2
ĐỊA LÝ 12 – BÀI 22:
Những con số biết nói về Nông nghiệp Việt Nam 2020
- VTC NOW -
2
GIỚI THIỆU
NGÀNH CHĂN NUÔI
NGÀNH TRỒNG TRỌT
3
NỘI DUNG CHÍNH
4
Giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta phân theo ngành (Đơn vị: Tỉ đồng)
5
1. Khái quát ngành trồng trọt
 Là ngành đóng vai trò chủ đạo, chiếm 75% giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta.
Nhận xét tỉ trọng của ngành trồng trọt?
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt
6
1. Khái quát ngành trồng trọt
NHẬN XÉT:
Cơ cấu:
- Cây lương thực chiếm tỉ trọng cao
- Cây CN và các loại khác chiếm tỉ trọng nhỏ
Sự chuyển dịch:
- Tăng: cây CN, rau đậu
- Giảm: Cây lương thực, cây ăn quả, cây khác
Nhận xét cơ cấu ngành trồng trọt và xu hướng chuyển dịch của ngành này?
7
2. Sản xuất lương thực
Vì sao sản xuất lương thực có ý nghĩa chiến lược quan trọng?
8
2. Sản xuất lương thực
Kể tên một số cánh đồng lúa nổi tiếng ở Việt Nam ?
Tình hình sản xuất lương thực của nước ta hiện nay
9
2. Sản xuất lương thực
Hãy nối hai cột để được cụm từ đúng:
Tăng mạnh (1,3 lần so với năm 1980)
470 kg/người/năm
ĐB sông Hồng, ĐB sông Cửu Long
Thứ hai thế giới
Tăng mạnh (3,1 lần so với năm 1980)
Có nhiều thay đổi
Tăng mạnh (2,3 lần so với năm 1980)
Điều kiện sản xuất lương thực của nước ta hiện nay
10
2. Sản xuất lương thực
Thuận lợi
Khó khăn
Khái quát ngành sản xuất cây thực phẩm Việt Nam
11
3. Sản xuất cây thực phẩm
Diện tích:
- Trồng rau 500 nghìn ha, nhiều ở ĐB sông Hồng và song Cửu Long
- Trồng đậu >200 nghìn ha, nhiều ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
Phân bố: khắp các địa phương, tập trung ở ven các thành phố lớn
Vùng sản xuất giống rau: Đà Lạt, Lào Cai, Hà Giang, Yên Lãng (Vĩnh Phúc)
Biểu đồ 5 nhóm hàng nông sản xuất khẩu đạt trị giá kim ngạch từ 1 tỷ USD trở lên, tính đến 15/9/2016 (đơn vị tính "tỷ USD")
Điều kiện phát triển sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả ở Việt Nam
12
4. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả
Việt Nam có những thuận lợi và gặp phải khó khăn gì trong việc phát triển sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả?
Phân bố cây công nghiệp lâu năm và hàng năm ở Việt Nam
13
4. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả
Nhận xét sự phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Việt Nam dựa vào bản đồ bên.

Gợi ý:
- Kể tên các loại cây CN phổ biến?
- Từng loại cây phân bố ở đâu, sản lượng là bao nhiêu?
Cây ăn quả ở Việt Nam
14
4. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả
NHẬN XÉT:
- Cây ăn quả được phát triển mạnh trong những năm gần đây.
- Các vùng cây ăn quả lớn nhất là: ĐBSCL và ĐNB, tỉnh Bắc Giang.
- Những cây ăn quả được trồng tập trung nhất là: chuối, cam, xoài, nhãn, vải thiều, chôm chôm và dứa.
Thực trạng và ý nghĩa của việc phát triển cây CN và cây ăn quả ở nước ta hiện nay
15
4. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả
Thực trạng:
- Chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, một số cây nguồn gốc cận nhiệt .
- Tổng diện tích: ~2,5 triệu ha (2005), cây CN lâu năm chiếm hơn 65%.
- Việt Nam trở thành quốc gia có vị trí hàng đầu trên thế giới về xuất khẩu cà phê, điều và hồ tiêu.
Ý nghĩa:
- Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu.
- Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp.
- Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
16
17
là sản lượng thịt năm 2020, tăng 3,5% so với 2019
5,37 triệu tấn
1,1 triệu tấn
14,15 tỉ quả
là sản lượng trứng năm 2020, tăng 6,6% so với 2019
là sản lượng sữa năm 2020, tăng 12,9% so với 2019

Khái quát đặc điểm ngành chăn nuôi Việt Nam
18
1. Khái quát ngành chăn nuôi
Tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng.
Xu hướng:
- Tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá
- Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
- Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
Điều kiện phát triển:
- Thuận lợi: Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo; các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
- Khó khăn: Giống gia súc, gia cầm năng suất thấp;
chất lượng chưa cao; dịch bệnh trên diện rộng.
Chăn nuôi lợn và gia súc
19
2. Chăn nuôi lợn và gia súc
Tổng đàn và sản lượng thịt hơi xuất chuồng
Tổng đàn trâu, bò và sản lượng thịt hơi xuất chuồng, sản lượng sữa
Dựa vào 2 bảng số liệu bên, nhận xét về cơ cấu và hướng tăng trưởng của ngành chăn nuôi gia súc.
Chăn nuôi gia cầm
20
3. Chăn nuôi gia cầm
Tổng đàn và sản lượng trứng gia cầm
Thịt gia cầm hơi, trứng gia cầm và một số sản phẩm khác
Dựa vào 2 bảng số liệu bên, nhận xét về cơ cấu và hướng tăng trưởng của ngành chăn nuôi gia cầm.
21
Ngành chăn nuôi
Gia cầm giảm mạnh do H5N1
Lợn và gia cầm là nguồn cung chủ yếu, tập trung ở ĐBSH, ĐBSCL
Chăn nuôi gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên
BẠN CÓ BIẾT?
Chăn nuôi gà CN, bò sữa phát triển ở ven các thành phố lớn
nguon VI OLET