CHÀO MỪNG
QUÝ THÀY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
Câu 1: Bùng nổ dân số trong lịch sử phát triển của nhân loại diễn ra ở:

a. Tất cả các nước trên thế giới

b. Các nước kinh tế đang phát triển

c. Các nước kinh tế phát triển

d. Tất cả các nước, trừ châu Âu

KiỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hay giảm đi) là do hai nhân tố chủ yếu quyết định:

a. Sinh đẻ và tử vong

b. Sinh đẻ và di cư

c. Di cư và tử vong
d. Di cư và chiến tranh dich bệnh
Câu 3: Nhân tố nào sau đây ít tác động đến tỉ suất sinh:

a. Phong tục tập quán và tâm lí xã hội

b. Trình độ phát triển kinh tế – xã hội

c. Chính sách phát triển dân số

d. Chiến tranh, thiên tai (động đất, núi lửa, lũ lụt…)

Câu 4: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm là:

a. Tiến bộ về y tế và khoa học, kĩ thuật

b. Điều kiện sống, mức sống và thu nhập được cải thiện
c. Sự phát triển kinh tế

d. Hoà bình trên thế giới được đảm bảo

Câu 5: Dân số tăng quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lí của các nước đang phát triển tác động tới các vấn đề nào sau đây:

a. Lao động, việc làm, tốc độ phát triển kinh tế
b. Giáo dục, y tế, mức sống,..
c. Khai thác, sử dụng tài nguyên, ô nhiễm môi trường,...
d. Tất cả các ý trên.

BÀI 23. CƠ CẤU DÂN SỐ
Nội dung bài học
2. Cơ cấu ds theo trình độ văn hóa
1. Cơ cấu ds theo lao động
I. Cơ cấu sinh học.
II. Cơ cấu xã hội.
1. Cơ cấu ds theo giới
2. Cơ cấu ds theo tuổi
I. CƠ CẤU SINH HỌC.
1. Cơ cấu dân số theo giới
Biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân. Đơn vị: %
Công thức tính:
Trong đó: TNN: Tỉ số giới tính
Dnam: Dân số nam
Dnữ: Dân số nữ
Ví dụ:
Ta có:
TNN =
Tỉ lệ nam trong tổng số dân
(Nghĩa là trong dân số Việt Nam năm 2004 trung bình cứ 100 nữ thì có 96,6 nam, số nam ít hơn số nữ, chiếm 49,14% tổng số dân.
Nước phát triển
Nước đang phát triển
Nữ > Nam
Nam > Nữ
- Cơ cấu dân số theo giới có sự biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực.
- Ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống và hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia.
2. Cơ cấu dân số theo tuổi.
- Là tập hợp các nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
Hoạt động nhóm (Thời gian: 5 phút)
Nhóm 4: Phân tích tháp dân số Nhật Bản
Nhóm 3: Phân tích tháp dân số Trung Quốc
Nhóm 2: Phân tích tháp dân số Bốt xoa na
Nhóm 1: Dân số được chia thành mấy nhóm tuổi? Phân tích bảng số liệu trang 90 và trả lời câu hỏi SGK
Dưới tuổi lao động
(0 – 14 tuổi)
Nhóm tuổi lao động
(15 – 59 tuổi)
Hoặc đến 64 tuổi
Trên tuổi lao động
Trên 60 tuổi
Hoặc trên 65 tuổi
Cơ cấu DS theo tuổi
Cơ cấu dân số ở các nước trên Thế giới.
Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển KT – XH?
Kiểu mở rộng (Bốt xoa na)
Một số kiểu tháp dân số trên thế giới
Kiểu thu hẹp (Trung quốc)
Một số kiểu tháp dân số trên thế giới
Kiểu ổn định (Nhật bản)
Một số kiểu tháp dân số trên thế giới
2. Cơ cấu dân số theo tuổi
-Trên thế giới người ta chia dân số thành 3 nhóm tuổi:
+ Nhóm dưới tuổi lao động: 0 – 14 tuổi.
+ Nhóm tuổi lao động: 15 – 59 tuổi ( hoặc đến 64 tuổi)
+ Nhóm trên tuổi lao động: 60 tuổi ( hoặc 65 tuổi) trở lên.
- Căn cứ vào tỉ lệ dân cư trong từng nhóm tuổi ở mỗi quốc gia để phân chia thành dân số già hay dân số trẻ.
- Để nghiên cứu cơ cấu sinh học, người ta thường sử dụng tháp dân số (hay tháp tuổi) với 3 kiểu tháp cơ bản:
+ Kiểu mở rộng
+ Kiểu thu hẹp
+ Kiểu ổn định.
2. Cơ cấu dân số theo tuổi
II. CƠ CẤU XÃ HỘI
1. Cơ cấu dân số theo lao động.
a. Nguồn lao động.
Nguồn lao động
Dân số
hoạt động kinh tế
Dân số không
Hoạt động kinh tế
- Có việc làm ổn định. - Có việc làm tạm thời - Có nhu cầu lao động nhưng chưa tìm được việc làm
Học sinh, sinh viên, nội trợ…. - Những người thuộc tình trạng khác, không tham gia lao động
Nguồn lao động
Dân số
hoạt động kinh tế
Nguồn lao động
Dân số
hoạt động kinh tế
Nguồn lao động
Dân số không
Hoạt động kinh tế
- Có việc làm ổn định. - Có việc làm tạm thời - Có nhu cầu lao động nhưng chưa tìm được việc làm
Dân số
hoạt động kinh tế
Nguồn lao động
Học sinh, sinh viên, nội trợ…. - Những người thuộc tình trạng khác, không tham gia lao động
Dân số không
Hoạt động kinh tế
- Có việc làm ổn định. - Có việc làm tạm thời - Có nhu cầu lao động nhưng chưa tìm được việc làm
Dân số
hoạt động kinh tế
Nguồn lao động
Học sinh, sinh viên, nội trợ…. - Những người thuộc tình trạng khác, không tham gia lao động
- Có việc làm ổn định. - Có việc làm tạm thời - Có nhu cầu lao động nhưng chưa tìm được việc làm
Nguồn lao động
Dân số
hoạt động kinh tế
Dân số không
Hoạt động kinh tế
1. Cơ cấu dân số theo lao động.
Khu vực I
(Nông -
lâm -
ngư nghiệp)
Khu vực II
(Công nghiệp
Xây dựng)
Khu vực III
(Dịch vụ)
Dân số hoạt động
Theo 3 khu vực kinh tế
b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế
Hình 23.2. Biểu đồ cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ấn Độ, Braxin và Anh năm 2000
ẤN ĐỘ
BRA - XIN
ANH
Em hãy so sánh cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của 3 nước
Liên hệ
Biểu đồ cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2000.
2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa
Bảng 23. Tỉ lệ biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và số năm đến trường (từ 25 tuổi trở lên) trên thế giới năm 2000.
2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa
Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư.
Để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa, người ta thường dùng hai tiêu chí: tỉ lệ biết chữ và số năm đến trường.
Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến vấn đề giáo dục toàn dân
Một vài hình ảnh giáo dục Việt Nam
CỦNG CỐ
Câu 1. Chọn đáp án đúng: Cơ cấu dân số theo giới là
A. Là sự chênh lệch giữa giới nam so với giới nữ.
B. Là tỉ lệ giữa giới nữ so với giới nam.
C. Biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân.
D. Biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ.
Câu 2. Cơ cấu dân số theo tuổi phản ánh:
A. Tình hình sinh, tử của một quốc gia.
B. Khả năng phát triển dân số của một quốc gia.
C. Nguồn lao động của một quốc gia.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3. Cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi là:
A. Nguồn lao động dồi dào.
B. Lao động trẻ năng động, dễ tiếp thu khoa học – kĩ thuật.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4. Ở nhóm nước phát triển tỉ lệ lao động:
A. Khu vực I rất thấp, khu vực II khá cao, khu vực III cao.
B. Khu vực I thấp, khu vực II rất cao, khu vực III thấp.
C. Khu vực I cao , khu vực II thấp, khu vực III cao
D. Khu vực I cao , khu vực II cao, khu vực III thấp.
Nhóm DS hoạt động kinh tế
Nhóm DS không hoạt động kinh tế
Học sinh, sinh viên
Những người có VL ổn định
Người nội trợ
Người có VL tạm thời
Người có nhu cầu LĐ nhưng chưa có VL.
Người thuộc tình trạng khác không tham gia lao động.
Câu 5. Nối các nội dung sau cho hợp lí:
Xem lại bài
Làm bài tập 3 SGK trang 92.
Xem trước bài 24. Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư.
Dặn dò
CÁM ƠN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH!
nguon VI OLET