Sinh Học 7
Câu hỏi:
Kể tên một số loài giáp xác em biết. Nêu vai trò của lớp giáp xác?
KIỂM TRA BÀI CŨ
GIẢI Ô CHỮ
O
N
Ê
H
N
N
C
ĐÂY LÀ CON GÌ?
ĐỐ VUI
LỚP HÌNH NHỆN

NHỆN
BỌ CẠP
VE BÒ
CÁI GHẺ
NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
TIẾT 27 BÀI 25
SỰ ĐA DẠNG
VÀ VAI TRÒ
CỦA LỚP HÌNH NHỆN
TÌM HIỂU VỀ NHỆN
I
II
Nội Dung
NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
kìm
Chân bò
Khe thở
Lỗ sinh dục
Núm tuyến tơ
Chân
xúc
giác
Đầu-ngực
Bụng
Núm tuyến tơ
1. Đặc điểm cấu tạo
I. Nhện
Quan sát hình 25.1 trang 82 SGK, phân biệt các bộ phận trên cơ thể Nhện?
Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
Bắt mồi và tự vệ
Cảm giác về khứu
giác, xúc giác
Di chuyển và
chăng lưới
Hô hấp
Sinh sản
Sinh ra tơ nhện
Đôi kìm có
tuyến độc
Đôi chân xúc giác
phủ đầy lông
4 đôi chân bò
Phía trước là
đôi khe thở
Ở giữa là một
lỗ sinh dục
Phía sau là các
núm tuyến tơ
I. NHỆN
Đặc điểm cấu tạo:
Cơ thể gồm 2 phần chính:
a, Phần đầu ngực gồm:
1 đôi kìm có tuyến độc  bắt mồi và tự vệ.
1 đôi chân xúc giác phủ đầy lông cảm giác về khứu giác và xúc giác.
4 đôi chân bò  di chuyển và chăng lưới.
b, Phần bụng gồm:
Phía trước là một đôi khe thở  hô hấp.
Ở giữa là một lỗ sinh dục  sinh sản.
Phía sau có các núm tuyến tơ  sinh ra tơ nhện.


a) Chăng lưới:
2. Tập tính
Quan sát cách chăng lưới của nhện, sau đó hoàn thành bài tập a, SGK trang 83.

Đánh số vào ô trống theo một thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện.

- Chờ mồi (thường ở trung tâm lưới) (A)

- Chăng dây tơ phóng xạ (B)

- Chăng dây tơ khung (C)

- Chăng các sợi tơ vòng (D)
4
2
1
3
Mạng nhện hình cầu
Mạng nhện Ogulnius
Mạng của loài nhện gai
Mạng của loài nhện sống ở Úc
Một số loài mạng nhện
Mời các em xem clip sau
b. Bắt mồi:
Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện hành động ngay theo các thao tác sắp xếp chưa hợp lý dưới đây:


- Nhện hút dịch lỏng ở con mồi

- Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc

- Tiết dịch tiêu hoá vào cơ thể mồi

- Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian

Với các thao tác gợi ở trên, thảo luận và đánh số vào ô trống theo thứ tự hợp lý của tập tính săn mồi ở nhện.
4
1
2
3
c. Ôm trứng
Nhện cái ôm trứng
I. NHỆN
2. Tập tính.
- Chăng lưới: gồm dây khung, dây phóng xạ, dây vòng.
- Bắt mồi:
Nhện ngoặm chặt mồi, chích nọc độc  tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi  Treo mồi vào lưới  Hút dịch lỏng ở mồi.
Ôm trứng: Ở nhện cái.
Nhện hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
Một số đại diện:
Bọ cạp
Cái ghẻ
Con ve bò
II. SỰ ĐA DẠNG – VAI TRÒ CỦA LỚP HÌNH NHỆN
Bọ cạp Hoàng đế
Bọ cạp vàng
Bọ cạp đen
Bọ cạp đỏ
Con cái có kích thước từ 0,3-0,5 mm. Cái ghẻ xâm nhập vào đường biểu bì da đào hầm và đẻ trứng. Chúng đẻ từ 2-3 trứng/ngày. Ghẻ đực chết ngay sau khi hoàn thành nghĩa vụ phối giống và ghẻ cái cũng chết sau khi đẻ hết số trứng của mình. Trứng nở thành ấu trùng và phát triển thành con trưởng thành sau 3-4 ngày. Người ta lây bệnh ghẻ do tiếp xúc trực tiếp với người bị ghẻ, nằm chung giường, mặc chung quần áo, dùng chung khăm tắm,…
Cái ghẻ
Ảnh chụp 3D cái ghẻ
dưới da người
Ve - bét
Mạt
Mò
Một số đại diện:
Bọ cạp
Cái ghẻ
Con ve bò
Bọ cạp sống nơi khô ráo, kín đáo, hoạt động về đêm.
Cơ thể dài, còn rõ phân đốt.
Chân bò khỏe, cuối đuôi có nọc độc.
Chúng được khai thác làm thực phẩm và vật trang trí.
Chúng gây bệnh ghẻ ở người.
Con cái đào hang dưới da, đẻ trứng gây ngứa và sinh mụn ghẻ.
Ve bò sống bám trên ngọn cỏ, khi có gia súc đi qua chuyển sang bám vào lông rồi chui vào da hút máu.
1. Một số đại diện:
- Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính phong phú.
- Bọ cạp: sống nơi khô ráo, họat động về đêm, cuối đuôi có nọc độc.
- Cái ghẻ: gây bệnh ghẻ ở người.
- Ve bò: kí sinh trên lông da trâu bò để hút máu.
2/ Ý nghĩa thực tiễn
Vườn, rừng, hang
Khe tường, vườn
Hang, khô ráo,
kín đáo
Da người
Cỏ, da động vật










Nhện chân dài
Nhện đỏ hại bông
Nhện nhà
Ve chó
Một số món ăn từ Hình nhện
Nhện bắt côn trùng
II. SỰ ĐA DẠNG – VAI TRÒ CỦA LỚP HÌNH NHỆN
- Đa số có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật.
- Lợi: nhện chăng lưới, nhện nhà, bọ cạp.
- Hại: cái ghẻ, ve bò.
2/ Ý nghĩa thực tiễn
Loài nhện Caerostris Darwini (Madagasca) không những tạo ra mạng lưới lớn nhất (dài đến 25m), mà tơ của nó được công nhận chắc chắn nhất trong loài.
Ứng dụng của tơ nhện lai tằm được trải rộng qua nhiều lĩnh vực, từ vật dụng như dù, túi khí xe hơi, trang phục thể thao, đến các mục đích điều trị y khoa, như băng phủ vết thương, chỉ khâu, dây chằng và gân nhân tạo, hỗ trợ các khớp lành sau đợt chấn thương, thậm chí còn giúp dây thần kinh phục hồi và tái tạo. Tơ nhện được sử dụng làm áo giáp chống đạn. Ngoài ra, tơ không gây phản ứng phụ với cơ thể con người nên có thể dùng để cấy ghép vào cơ thể.
Các biện pháp bảo vệ Hình nhện có lợi:
- Nuôi để tăng số lượng, tạo điều kiện cho phát triển tốt.
- Khai thác hợp lý, tránh nguy cơ tuyệt chủng.
- Lai tạo các giống mới (lai tằm và nhện).
Chúng ta cần làm gì để bảo vệ Hình nhện có lợi?
Bệnh ghẻ
Nhện vàng
Nhện đỏ
Nhện hại cây trồng
Chúng ta phải làm gì để tiêu diệt Hình nhện có hại?
Các biện pháp tiêu diệt Hình nhện có hại:
- Biện pháp thủ công như phát động phong trào bắt và tiêu diệt.
- Dùng thiên địch (Bọ rùa).
- Thuốc hóa học diệt trừ (chú ý khi dùng)
Tìm từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Cơ thể nhện chia thành……phần.
Nhện có tất cả……..đôi phần phụ, trong đó có 4 đôi ……………..

6
2
Chân bò
Câu 1: Bộ phận nào sau đây của nhện không nằm ở phần bụng:
a. Đôi khe thở b. Lỗ sinh dục
c. Núm tuyến tơ d. Chân xúc giác
Câu 2: Bộ phận có chức năng bắt mồi và tự vệ là:
a. Đôi chân xúc giác b. Đôi kìm
c. Chân bò d. Núm tuyến tơ
Câu 3: Hình nhện nào dưới đây sống tự do:
a. Bọ cạp b. cái ghẻ c. Ve bò
Chọn đáp án đúng:
kìm
Chân bò
Khe thở
Lỗ sinh dục
Núm tuyến tơ
Chân xúc giác
Đầu-ngực
Bụng
Phần đầu ngực
- Trả lời câu hỏi sgk/85.
- Học thuộc bài.
- Chuẩn bị mẫu vật châu chấu.
- Nghiên cứu trước bài châu chấu
- Mỗi nhóm chuẩn bị 2 con châu chấu để tiết sau học.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
nguon VI OLET