BÀI 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản.

Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.

Vai trò của lâm nghiệp.

Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp.
Ngành Thủy Sản
Ngành Lâm Nghiệp
1. Ngành thủy sản
* ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN
Điều kiện tự nhiên
Bờ biển dài 3260km.
Vùng đặc quyền kinh tế rộng 1 triệu km2.
Nhiều ngư trường lớn.
Ven bờ nhiều đảo và vụng, vịnh  hình thành các bãi cho cá đẻ.
Cà Mau-
Kiên Giang
Ninh Thuận-Bình Thuận-Vũng Tàu
Hải Phòng-Quảng Ninh
Hoàng Sa-Trường Sa
VỊNH VŨNG RÔ
VỊNH CAM RANH
Điều kiện tự nhiên
Điều kiện KT-XH
truyền thống, kinh nghiệm
Tàu thuyền, ngư cụ, dịch vụ thủy sản, CN chế biến... cải thiện
Mở rộng, nhu cầu ngày càng cao
Đổi mới chính sách được chú trọng phát triển.
Khó khăn
Ngày 7.7, một vụ tràn dầu nghiêm trọng xảy ra tại khu vực biển phường Hải Cảng, Quy Nhơn (Bình Định). Hàng ngàn lít dầu trôi nổi đen đặc trên vùng biển
Ngành khai thác
Sản lượng khai thác năm 2005 gấp 2,7 lần năm 1990 .
Giá trị sản xuất thủy sản tăng 2,8 lần.
Ngành khai thác phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ .
Ngành nuôi trồng
Sản lượng nuôi trồng năm 2005 gấp 9,1 lần năm 1990 .
Giá trị sản xuất thủy sản tăng 8,9 lần.
Ngành nuôi trồng phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Xu hướng: Giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng
Gía trị ngành thủy sản
- Khai thác thủy sản:
+ Sản lượng khai thác liên tục tăng.
+ Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ.
- Nuôi trồng thủy sản:
+ Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh do:
+ Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều.
+ Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao và nhu cầu lớn trên thị trường.
>Hoạt động nuôi trồng thủy sản:
>Tôm: ĐBSCL, DHNTB, ĐNB.
+ Cá nước ngọt: ĐBSCL và ĐBSH.
Ngành khai thác
- Tổng sản lượng thủy sản năm 2019 phấn đấu đạt 7.983,8 nghìn tấn, trong đó sản lượng khai thác đạt 3.680,5 nghìn tấn, sản lượng nuôi trồng đạt 4.303,3 nghìn tấn.
(Trong đó: sản lượng cá tra 1.468,9 nghìn tấn, sản lượng tôm các loại 852,0 nghìn tấn.
Kim ngạch xuất khẩu thủy sản phấn đấu đạt 10 tỷ USD.
An Giang nổi tiếng về nuôi cá tra và cá ba sa trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu.
Sản lượng 179 nghìn tấn (2005)
2. Lâm nghiệp
a. Vai trò
Kinh tế
a. Vai trò
Sinh thái
Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
Trồng rừng
Khai thác
Chế biến
HOẠT ĐỘNG LÂM NGHIỆP
Trồng rừng
2.5 triệu ha rừng trồng
Chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, rừng thông nhựa
Mỗi năm trồng được 200.000 ha
Khai thác
2,5 triệu m3 gỗ/năm, khoảng 120 triệu cây tre luồng và gần 100 triệu cây nứa.
Theo Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nguyễn Xuân Cường, tổng diện tích rừng của Việt Nam hiện nay là 14,6 triệu ha, trong đó rừng tự nhiên là 10,3 triệu ha, rừng trồng là 4,3 triệu ha, hệ số che phủ đạt 42%, cao hơn mức bình quân thế giới (29%).
Chế biến
Sản phẩm : gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng và gỗ dán
Có hơn 400 nhà máy cưa xẻ và vài nghìn xưởng gỗ thủ công.
Cung cấp nguồn gỗ củi và than củi.
Công nghiệp bột giấy và giấy được phát triển.
Các nhà máy lớn : Bãi Bằng (Phú Thọ), Tân Mai (Đồng Nai)
Gỗ Quảng Trị xuất khẩu vào thị trường Mỹ. Ảnh; NDĐT
CÂU HỎI CỦNG CỐ
1
4
3
2
5
Câu 1.Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thủy sản là:
A. Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng khoảng 1 triệu km2.
B. Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.
C. Vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú và nhiều loại đặc sản.
D. Ở một số hải đảo có các rạn đá là nơi tập trung nhiều thuỷ sản có giá trị kinh tế.
Câu 2. Thuận lợi nào sau đây hầu như chỉ có ý nghĩa với việc khai thác thủy sản:
A. Nhân dân ta có kinh nghiệm về sản xuất thủy sản.
B. Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn.
C. Dịch vụ thủy sản được phát triển rộng khắp.
D. Các cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển.
Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu làm cho nghề nuôi tôm phát triển “bùng nổ” trong các năm trở lại đây là:
A. Điều kiện nuôi rất thuận lợi, kỹ thuật nuôi ngày càng được cải tiến.
B. Giá trị thương phẩm được nâng cao nhờ công nghiệp chế biến phát triển.
C. Nhu cầu trong nước và thế giới ngày càng cao.
D. Chính sách phát triển nuôi trồng thủy sản của nhà nước.
Câu 4. Điểm nào sau đây không đúng với việc trồng rừng ở nước ta hiện nay:
A. Diện tích rừng trồng có tăng nhưng không cao.
B. Phần lớn rừng trồng là rừng phòng hộ.
B. Từ năm 1983 đến 2005, tỉ lệ diện tích rừng trồng tăng 2,1 triệu ha.
D. Mỗi năm có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và bị cháy.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN

CÁC THẦY CÔ GIÁO

VÀ CÁC EM HỌC SINH
nguon VI OLET