TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ ĐẾN DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
Tiết 27 - Bài 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP

1. Ngành thuỷ sản
2. Ngành lâm nghiệp.
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản.
b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.
a. Lâm nghiệp nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.
b. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp.
1. Ngành thuỷ sản.
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản
Chia lớp thành 2 nhóm: Hoàn thành bảng sau.
+ Nhóm 1: ĐKTN
+ Nhóm 2: ĐKKT –XH
Nhân tố
Ảnh hưởng
Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam, SGK và kiến thức hiểu biết. Hãy Nêu những thuận lợi và khó khăn để phát triển thuỷ sản nước ta
1. Ngành thuỷ sản.
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản
Nước ta có bờ biển dài 3260km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
Nguồn lợi hải sản phong phú: Nhiều loài tôm cá.
Nhiều ngư trường rộng lớn. (4 ngư trường trọng điểm).
Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.
-Nhiều sông suối, ao hồ, kênh rạch.
Thiên tai (Bão, gió mùa).
- Một số vùng ven biển môi trường suy thoái, suy giảm TNSV
Nhân tố
Ảnh hưởng
1. Ngành thuỷ sản.
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản
- Người dân có truyền thống kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Phương tiện tàu thuyền, các ngư cụ ngày càng được trang bị tốt hơn.
Dịch vụ và chế biến thuỷ sản ngày càng được mở rộng.
Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Chính sách của nhà nước.
- Phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.
- Hệ thống cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- CN chế biến còn hạn chế.
Nhân tố
Ảnh hưởng
1. Ngành thuỷ sản.
b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
- Tình hình chung:
Cơ cấu sản lượng thủy sản qua các năm. Đơn vị: %
Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản qua một số năm
1. Ngành thuỷ sản.
b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
- Tình hình chung:
- Khai thác thủy sản:
Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam, SGK và kiến thức hiểu biết. Hãy nhận xét sự phân bố hoat động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản của nước ta
Sản lượng tôm nuôi, cá nuôi năm 1995 và 2005 phân theo vùng
1. Ngành thuỷ sản.
b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
- Tình hình chung:
- Khai thác thủy sản:
+ Sản lượng khai thác liên tục tăng.
+ Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác: Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Bình Định và Cà Mau.
- Nuôi trồng thủy sản:
+ Nghề nuôi tôm phát triển mạnh. Kĩ thuật nuôi tôm ngày càng hiện đại. Phát triển mạnh nhất ở ĐBSCL
+ Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở ĐBSCL và ĐBSH. Tỉnh An Giang nổi tiếng về nuôi cá tra, cá basa.
2. Ngành lâm nghiệp.
a. Lâm nghiệp nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.
Quan sát hình ảnh
2. Ngành lâm nghiệp.
a. Lâm nghiệp nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.
Kinh tế:
+ Cung cấp gỗ, lâm sản, dược liệu cho sản xuất và đời sống.
+ Bảo vệ các hồ thuỷ điện, thuỷ lợi…
Sinh thái:
+ Chống xói mòn đất.
+ Bảo vệ động thực vật.
+ Điều hoà khí hậu chống lũ lụt, khô hạn.
+ Đảm bảo cân bằng sinh thái môi trường.
1. Ngành lâm nghiệp.
b. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam, SGK và kiến thức hiểu biết. Hãy nhận xét sự biến động diện tích rừng của nước ta
Củng cố











Củng cố











Câu 1: Ngö tröôøng naøo sau ñaây khoâng ñöôïc xaùc ñònh laø ngö tröôøng troïng ñieåm ôû nöôùc ta?
b. Ngö tröôøng Haûi Phoøng – Quaûng Ninh.
c. Ngö tröôøng Ninh Thuaän – Bình Thuaän – Baø Ròa-Vuõng Taøu.
d. Ngö tröôøng Caø Mau-Kieân Giang
a. Ngö tröôøng Thanh Hoùa-Ngheä An-Haø Tỉnh- Quaûng Bình
a. Ngö tröôøng Thanh Hoùa-Ngheä An-Haø Tỉnh- Quaûng Bình.
Củng cố











Câu 2. Neâu nhöõng thuaän lôïi vaø khoù khaên trong vieäc nuoâi troàng thuûy saûn cuûa nöôùc ta?
DẶN DÒ
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Tìm hiểu trước bài mới: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
+ Các vùng nông nghiệp của nước ta.
+ Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta.
KÍNH CHÀO TẠM BIỆT
1. Ngành lâm nghiệp.
b. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
- Về trồng rừng:
+ Cả nước có 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ,…rừng phòng hộ.
+ Hằng năm, trồng khoảng 200 nghìn ha rừng tập trung.
- Về khai thác, chế biến gỗ và lâm sản:
+ Hàng năm khai thác khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, 120 triệu cây tre luồng và 100 triệu cây nứa.
+Các sản phẩm gỗ: gỗ tròn, gỗ xẻ, đồ gỗ…
+ Cả nước có hơn 400 nhà máy cưa xẻ gỗ và vài nghìn xưởng xẻ gỗ thủ công. Công nghiệp làm giấy phát triển mạnh.
1. Ngành thuỷ sản.
b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
- Tình hình chung:
+ Phát triển đột phá.
+ Sản lượng thuỷ sản tăng cao, bình quân đạt 42 kg/người/năm.
+ Xu hướng: giảm tỉ trọng ngành khai thác, tăng tỉ trọng ngành nuôi trồng.
nguon VI OLET