KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển nông nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ ?
Phố cổ Hội An
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2015
Bài 23.VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Dựa vào hình 25.1 đọc tên các tỉnh,thành phố thuộc vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.
Cho biết diện tích, dân số của vùng?
Lãnh thổ của vùng có gì giống với vùng Bắc Trung Bộ ?
Vùng duyên hải Nam Trung Bộ tiếp giáp những đâu?
Xác định vị trí hai quần đảo Hoàng sa, Trường Sa; các đảo Lý Sơn, Phú Quý.
-Vùng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, giáp với Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, với Lào,Tây Nguyên, biển Đông (có nhiều đảo và quần đảo trong đó có hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa)
Vị trí địa lí, giới hạn của vùng có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế-xã hội, an ninh quốc phòng của vùng và cả nước?
-Ý nghĩa
+Cầu nối Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với biển Đông
+Thuận lợi cho lưu thông trao đổi hàng hóa
+Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1/ Đặc điểm
Quan sát hình 25.1 cho biết đặc điểm nổi bật của địa hình vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ?

Địa hình:
+ Đồng bằng hẹp ở phía Đông, bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang sát biển,bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh
+ Núi, gò đồi ở phía Tây
-Các tỉnh đều có núi gò đồi ở phía tây, dãy đồng bằng hẹp ở phía đông, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh
Xác định trên lược đồ các vịnh Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh? Các bãi tắm và các địa điểm du lịch nổi tiếng.
2/ Những thuận lợi và khó khăn
Thảo luận 3 phút
Nhóm 1: Phân tích những thuận lợi trong phát triển kinh tế của vùng D/h NTB?
Nhóm 2: Phân tích những khó khăn trong phát triển kinh tế của vùng?Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt đối với các tỉnh cực Nam Trung Bộ?
Gợi ý : Dựa vào sách giáo khoa trang 90, 91; tập bản đồ Địa lí trang 24 và hiểu biết của bản thân

Vùng biển
+ Vùng nước mặn, lợ ven bờ và các rạng san hô ven các đảo thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản.
+Ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu thuận lợi xây dựng cảng
+ Vùng biển có nhiều bãi cá tôm, có các ngư trường lớn
+ Bờ biển có nhiều bãi tắm
Đất nông nghiệp thích hợp trồng ngô, khoai, sắn, rau quả và một số cây công nghiệp: mía, dừa.. Vùng đất rừng chân núi có nhiều đồng cỏ thích hợp chăn nuôi gia súc (bò)
Rừng có một số gỗ quý và các đặc sản như quế, trầm hương, sâm quy..
có một số khoáng sản có giá trị như: titan, vàng, thủy tinh.
a/ Thuận lợi
Có tiềm năng lớn về kinh tế biển: biển có nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu..
- Có một số khoáng sản có giá trị : vàng, titan, thủy tinh
Bãi tắm ở Nha Trang
RỪNG DỪA VEN BIỂN ( BÌNH ĐỊNH)
NGỦ HÀNH SƠN ( ĐÀ NẴNG)
CỒN CÁT MŨI NÉ ( BÌNH THUẬN)
b/Khó khăn:
- Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa.
- Đây là hai tỉnh khô hạn nhất nước ta,hiện tượng sa mạc hóa có xu hướng mở rộng.
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
1. Đặc điểm
Nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây
- Trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía Tây và phía Đông.
2/ Những thuận lợi và khó khăn
+ Đồng bằng ven biển :Chủ yếu là người kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã. Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản



+ Vùng đồi núi phía Tây : Chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đê… Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao. Chăn nuôi gia súc (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp
Nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Duyên Hải Nam Trung Bộ so với cả nước?
90,6
26,1
-Khó khăn:đời sống một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn
_ Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm, trình độ dân trí cao
+Có nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn:Phố Cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn( Quảng Nam)
Di tích Mỹ Sơn- Quảng Nam
Phố cổ Hội An
Chăm
Cơ-tu
Ba-na
Ê-đê
Ra-glai
h. Phân bố dân cư không đều
g. Có nhiều di sản văn hoá- lịch sử
f. Người lao động cần cù, kiên cường
e. Cở sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng nghèo nàn
d. Rừng còn nhiều gỗ quý, giàu lâm sản
c. Vùng biển có nhiều đảo, quần đảo lớn, bờ biển nhiều vũng vịnh
b. Nhiều thiên tai
a. Các tỉnh đều có đồng bằng ven biển nhỏ hẹp
Khó khăn
Thuận lợi
Các yếu tố tự nhiên, dân cư, xã hội
Câu 1: Duyên Hải Nam Trung Bộ có vị trí thuận lợi như thế nào trong việc phát triển kinh tế
a) Là cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
b) Giáp biển, dễ dàng thông thương, hoà nhập kinh tế
c) Tính chất trung gian về kinh tế giữa Bắc- Nam và Đông- Tây
d) Cả a, b, c đều đúng
X
Câu 2: Quần đảo Hoàng Sa trên biển Đông thuộc tỉnh, thành phố nào ?
a) Đà Nẵng
b) Quảng Nam
c) Quảng Ngãi
d) Bình Định
X
Câu 3: Yếu tố tự nhiên nào ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống dân cư cực Nam Trung Bộ ?
a) Khí hậu khô hạn
b) Hiện tượng sa mạc hoá
c) Cả a và b đều đúng
d) Cả a và b đều sai
x
Câu 4: Địa danh nào ở Duyên Hải Nam Trung Bộ được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới
a) Di tích Mỹ Sơn
b) Phố cổ Hội An
c) Phong Nha- Kẻ Bàng
d) Cả a, b đều đúng
x
Câu 5: Sự tương phản giữa đồng bằng ven biển và vùng núi, gò đồi phía Tây thể hiện rõ nét ở mặt nào ?
a) Địa bàn cư trú
b) Hoạt động kinh tế
c) Cả a và b đều đúng
d) Cả a và b đều sai
x
Dặn dò:
Soạn nội dung trả lời câu hỏi bài 23 trong sách giáo khoa
Nghiên cứu bài 24. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
+ Công nghiệp
+ Nông nghiệp
+ Dịch vụ
nguon VI OLET