CHỦ ĐỀ : KHÚC XẠ -PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I.KHÚC XẠ
1.Hiện tượng
2.Định luật khúc xạ
3. Chiết suất của môi trường
II. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1.Hiện tượng
2. Điều kiện có phản xạ toàn phần
3.Ứng dụng
4.Ứng dụng
: Tia sáng bị bẻ gẫy tại bề mặt phân cách khi truyền xiên góc từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
+SI: tia tới
+IK: tia khúc xạ
+IS’ : tia phản xạ
+i: góc tới ; i’ : góc phản xạ
+ r : góc khúc xạ
+ Vị trí tương đối của tia khúc xạ :
 
a. Chiết suất tỉ đối :
 
- n21 >1 :
=> i > r tia khúc xạ lệch về gần pháp tuyến hơn
=>n2 > n1 ta nói (2) chiết quang hơn (1)
- n21 <1 :
=> i < r tia khúc xạ lệch ra xa pháp tuyến hơn
=> n2 < n1 ta nói (2) chiết quang kém (1)
- i =0 => r= 0 => tia sáng truyền thẳng
b. Chiết suất tuyệt đối :
 
nck = 1
= nmt = n
nkk = 1,000293
= 1
+ Chú ý :
=> n1 .sin i = n2 .sinr
n= c/v
VD1 : Một tia sáng đơn sắc truyền từ nước có (n1 = 4/3) vào thủy tinh (n2 = 1,5) với góc tới 350. Tính góc khúc xạ ?
 
=> r= 30,60
VD2 :Một tia sáng đi từ không khí vào nước có chiết suất n =4/3 dưới góc tới i = 300.
a.Tính góc khúc xạ
b.Tính góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới.
 
r = ?
D= ?
=> r= 220
* D = i - r = 300 -220 = 80
+ Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tia sáng tới , xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
+ nt > nkx
 
a. Cấu tạo :
CÁP QUANG
+Lõi trong suốt bằng thủy tinh siêu sạch có chiết suất lớn n₁
+ Vỏ trong suốt bằng thủy tinh có chiết suất n₂ nhỏ hơn
b.Ưu điểm của cáp quang
+Dung lượng tín hiệu lớn
+Nhỏ nhẹ,dễ vận chuyển ,dễ uốn
+Bảo mật tốt
+ An toàn cao
* Nhược điểm
+Dòn,dễ gãy vì làm bằng thủy tinh nếu đứt phải thay đường mới
+Chuyển đổi Quang – Điện: Trước khi đưa tín hiệu điện vào sợi quangm tín hiệu điện phải được biến đổi thành sóng ánh sáng(sử dụng bộ chuyển đổi quang điện).
1.Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là
A. gương phẳng. B. gương cầu.
C. thấu kính. D. cáp dẫn sáng trong nội soi
2.Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5, của thủy tinh flin là 1,8.
Có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi chiếu ánh sáng từ
A. benzen vào nước. B.nước vào thủy tinh flin.
C. benzen vào thủy tinh flin. D. chân không vào thủy tinh flin
3.Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường thì
A. cường độ sáng của chùm khúc xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.
B. cường độ sáng của chùm phản xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.
C. cường độ sáng của chùm khúc xạ bị triệt tiêu.
D. cả B và C đều đúng.
4.Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc tới giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:
A. igh = 41048’. B. igh = 48035’. C. igh = 62044’. D. igh = 38026’.
2.Giải thích tại sao cáp quang không bị cháy nổ hoặc sét đánh?
4.Chuẩn bị bài mới: tiết sau làm bài tập
1.Hãy đề xuất một phương án đo chiết suất của một khối chất trong suốt và đồng tính đặt trong không khí dựa vào hiện tượng phản xạ toàn phần
VỀ NHÀ
nguon VI OLET