Bài 27

Tiết 47. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
III. ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN: CÁP QUANG
TN
2
1
Mặt phân cách
Tia tới
Tia phản xạ
Tia khúc xạ
I
Điểm tới
n21: chiết suất tỉ đối của môi trường thứ hai đối với môi trường thứ nhất.
Nếu n21 > 1 thì r < i
Nếu n21 < 1 thì r > i
n2 > n1
n2 < n1
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN
(n2 < n1)

1. Thí nghiệm:


Thay đổi góc tới i và quan sát chùm tia khúc xạ trong không khí
I
r
N
i
I
N
igh
Kết quả
2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần

- Chiếu tia sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn
- Thì n2 < n1  r > i chùm tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn so với chùm tia tới

- Khi góc tới i tăng thì góc r cũng tăng
- Với r > i Khi đó r = 900 thì i = igh
igh gọi là góc giới hạn ( tới hạn) phản xạ toàn phần
Khi đó ta có:
I
N
igh
Với i > igh
Thì
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I
N
igh
1. Định nghĩa





- Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần
a) Ánh sáng truyền từ một môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn
n2 < n1
b) Góc tới phải lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn
i > igh
- Phần lõi: trong suốt, bằng thuỷ tinh siêu sạch, có chiết suất lớn n1
- Phần vỏ bọc: trong suốt, bằng thủy tinh, có chiết suất n2 < n1
III. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN:
1. Cấu tạo
Cáp quang
I
J
k
r
+ Dung lượng tín hiệu lớn.
+ Nhỏ và nhẹ, dễ vận chuyển, dễ uốn.
+ Không bị nhiễu bởi các bức xạ điện từ bên ngoài,
bảo mật tốt.
+ Không có rủi ro cháy (vì không có dòng điện).
Ưu điểm
2. Công dụng của cáp quang
+ Nối cáp rất khó khăn, dây cáp dẫn càng thẳng càng tốt.
+ Chi phí - Chi phí hàn nối và thiết bị đầu cuối cao hơn so với cáp đồng.
Nhược điểm
24
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Một ứng dụng của cáp quang trong y học?
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
1
Chất nào chiếm 3/4 bề mặt trái đất
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
2
Chiếc đũa nhúng trong li nước thì trông như bị gãy có thể giải thích
theo hiện tượng nào?
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
3
Một ứng dụng quan trọng của phản xạ toàn phần để truyền thông tin?
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
4
Chiết suất tuyệt đối của môi trường là chiết suất tỉ đối
của môi trường đó với môi trường nào?
5
TK
TRÒ CHƠI Ô CHỬ
DẶN DÒ
Yêu cầu cần thực hiện
Về giải các bài tập trong 5,6,7,8,9 sách giáo khoa.
Giải thêm trong sách bài tập.
Đọc và tìm hiểu trước bài Lăng kính.
nguon VI OLET