CHƯƠNG VII
MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG
Kính hiển vi
Kính thiên văn
Kính lúp
Thấu kính
Lăng
kính
Mắt

LĂNG KÍNH
Tiết 48.
Hình ảnh về lăng kính
I. Cấu tạo của lăng kính.
- Lăng kính được đặc trưng bởi:
Góc chiết quang A.
Chiết suất n.
- Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất (thủy tinh, nhựa…), thường có dạng lăng trụ tam giác.
n
B
A
C
Mặt bên
Mặt đáy
Mặt bên
II. Đường đi của tia sáng qua lăng kính.

1. Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng.
Lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng trắng thành một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Đó là sự tán sắc ánh sáng trắng.
2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính
A
B
C
I
J
S
R
A
B
C
I
J
R
S
i1
i2
r2
r1
D
- Chùm sáng hẹp đơn sắc chiếu qua mặt bên của lăng kính thì tia ló ra khỏi lăng kính lệch về phía đáy lăng kính so với tia tới
- Góc lệch D: là góc tạo bởi tia ló và tia tới.
III. Các công thức lăng kính
sini1 = nsinr1
sini2 = nsinr2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 - A
* Nếu góc i1, A nhỏ (< 100)
i1 = nr1
i2 = nr2
A = r1 + r2
D = (n-1) A
IV. CÔNG DỤNG CỦA LĂNG KÍNH
1. Máy quang phổ.
Quang phổ của nguồn J
Buồng ảnh
Lăng kính P
Nguồn sáng
Chùm sáng đơn sắc
2. Lăng kính phản xạ toàn phần
- Lăng kính phản xạ toàn phần là lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân.
- Lăng kính phản xạ toàn phần được dùng trong một số dụng cụ quang học để tạo ảnh thuận chiều.
Phản xạ toàn phần trong máy ảnh , ống nhòm, kính tiềm vọng…..
Lăng kính phản xạ toàn phần
Công dụng của lăng kính trong thực tế
Phản xạ toàn phần
Kính tiềm vọng
Lăng kính phản xạ toàn phần được sử dụng để tạo ảnh thuận chiều (ống nhòm, máy ảnh, …)
LĂNG KÍNH
I. Cấu tạo của lăng kính
Định nghĩa
Các đặc trưng về phương diện quang học
II. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính
Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng
Đường đi của tia sáng đơn sắc qua lăng kính
III. Công thức về lăng kính
IV. Công dụng của lăng kính
- Máy quang phổ
- Lăng kính phản xạ toàn phần


sin i1 = nsin r1

sin i2 = nsin r2

A = r1 + r2

D = i1 + i2 - A
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Chọn phát biểu sai khi nói về lăng kính.
A. Lăng kính làm bằng khối chất trong suốt.
B. Lăng kính làm lệch tia ló về đáy lăng kính so với tia tới.
C. Lăng kính là bộ phận chỉ có trong máy quang phổ.
D. Một lăng kính được đặc trưng bởi góc chiết quang A và chiết suất n.
Câu 2: Đặc trưng về phương diện quang học của một lăng kính là gì?
A. Mặt đáy của lăng kính.
B. Góc chiết quang A.
C. Chiết suất n của chất làm lăng kính và góc chiết quang A.
D. Hai mặt bên của lăng kính.
Câu 3: Khi chiếu một chùm sáng trắng hẹp tới lăng kính thì
A. tia sáng chỉ bị lệch về phía đáy của lăng kính
B. tia sáng vừa bị tán sắc vừa bị lệch về phía đáy của lăng kính.
C. tia sáng bị tán sắc mà không bị lệch phương truyền.
D. tia sáng vừa bị tán sắc vừa bị lệch về phía đỉnh của lăng kính.
J
K
R
900
Câu 4: Khi chiếu một chùm sáng hẹp tới lăng kính tam giác vuông cân (n=1,5) đặt trong không khí như hình vẽ bên thì góc lệch tia sáng bằng bao nhiêu?
A. Chưa đủ cơ sở để kết luận.
B. 450
C. 600
D. 900
DẶN DÒ
Yêu cầu cần thực hiện
Về giải các bài tập trong 4,5,6,7 sách giáo khoa.
Giải thêm trong sách bài tập.
Đọc và tìm hiểu trước bài Thấu kính mỏng.
Bài 5: Một lăng kính tam giác đều bằng thủy tinh có chiết suất n= . Chiếu một tia sáng chếch từ phía dưới lên tới điểm I với góc tới i1. Hãy tính các góc r1; r2 ; i2 và D. Vẽ đường truyền của tia sáng? Với các trường hợp sau:
Nhóm 1: i1= 30
Nhóm 2: i1= 45
Nhóm 3: i1= 60
nguon VI OLET