CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM
BÀI 27: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM


MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ NHÔM
Viết phương trình theo sơ đồ sau:
1)AlAl4C3AlCl3Al(OH)3
2)Al(OH)3KAlO2Al(OH)3Al2(SO4)3
3)AlNaAlO2Al(OH)3 Al2 O3
4)Al Al2 O3 Al AlCl3
4Al + 3C  Al4C3
Al4C3 + 12HCl  3CH4 + 4AlCl3
AlCl3 + 3NaOH  3NaCl + Al(OH)3
2) Al(OH)3 + KOH  KAlO2 + 2H2O
H2O + KAlO2 + HCl  Al(OH)3 + KCl
2Al(OH)3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 6H2O
3) 2Al + 2H2O + 2NaOH 2NaAlO2 + 3H2
NaAlO2 + H2O + HCl  Al(OH)3 + NaCl
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
4) 4Al + 3O2  2Al2O3
Al2O3 2Al + 3/2O2
2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2







to
t0
t0
đpnc
II.Hòa tan m (g) Al vào dd HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO (đkc). Tìm m?
III.Cần bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ với nhôm thu được 26,7 gam muối?
IV. Cho 35,1 gam bột nhôm tan hoàn toàn vào dd KOH dư thì thể tích khí thoát ra là bao nhiêu?
V. Hòa tan một lượng bột nhôm vào dd HNO3 đun nóng được 11,2 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (đkc), có tỉ khối hơi so với hiđro là 19,8. Tìm khối lượng bột nhôm pứ?
VI.Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm AlvàAl4C3
vào dd KOH dư, thu được n mol hh khí và dd X. Sục khí CO2 dư vào dd X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Tìm n?
VII.Cho hh gồm Na và Al có tỉ lệ số mol 1:2 vào nước dư. Sau khi các pứ xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đkc) và m gam chất rắn không tan. Tìm m?
VIII.Nhỏ từ từ 0,25 lít dd NaOH 1,04M vào dd gồm 0,024 mol FeCl3, 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0.04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Tìm m?

Al  Al+3 + 3e
0,05 0.15
2N+5 + 8e  2N+1
0,12 0,015
N+5 + 3e  N+2
0,03 0,01
m= 0,05*27 = 1,35 g
2Al + 3Cl2  2AlCl3
0,3  26,7/133,5=0,2 (mol)
m = 0,3 * 71= 21,3 (g)
2Al + 2H2O + 2KOH 2KAlO2 + 3H2
35,1/27=1,3  1,95
V= 1,95*22,4=43,68 (l)
nhh= 11,2/22,4 =0,5
Mhh= 2*19,8= 39,6
x(mol) NO 30 6.4
39,6
Y(mol) NO2 46 9,6
x/y= 6,4/9,6 =2/3 => y=3/2x
Có x+y= x+3/2x= 0.5 => x=0,2
=> y=0,3
N+5 + 1e  N+4 Al  3e + Al+3
0,3 0,3 0,3 0,9
N+5 + 3e  N+2
0,6  0,2

m= 0,3*27=8,1 g
a=nAl b=nAl4C3
2Al + 2H2O + 2KOH 2KAlO2 + 3H2
a a
Al4C3 +4KOH + 4H2O  4KAlO2 + 3 CH4
b 4b
KAlO2 + CO2 + H2O  Al(OH)3 +KHCO3
0,6  46,8/78=0,6
có hpt: a + b =0,3 a=0,2
a + 4b = 0,6 b=0,1
n= 3/2a+ 3b = 3/2*0,2 + 0,1*3=0,6 (mol)

X=nNa nAl=2x
Na + H2O  NaOH + 1/2H2
x x x/2
2Al + 2H2O + 2NaOH 2NaAlO2 + 3H2
x 2x 3x/2
Có x/2 + 3x/2 = 0,4 x= 0,2
m =mAldư = (2x-x)*27= 5,4 g

nOH=0,25*1,04=0,26 nAl3+=0,016*2=0,032
nFe3+=0,024 nH+=2*0,04=0,08
OH- + H+  H2O
0,26 0,08
Fe3+ + 3 OH-  Fe(OH)3
0,024  0,072  0,024
Al3+ + 3OH-  Al(OH)3
0,032  0,096  0,032
Al(OH)3 + OH-  AlO2- + 2H2O
0,012  0,012
Al(OH)3 = 0,032 – 0,012= 0,02
Fe(OH)3 = 0,024

m
m =0,02*78 + 0,024*107 = 4,128 g


nguon VI OLET