LỊCH SỬ 7
TIẾT 54-BÀI 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA DÂN TỘC CUỐI THẾ KỈ XVIII- NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX
Văn học, nghệ thuật
Giáo dục, khoa học – kĩ thuật
Nội dung bài học
I. Văn học, nghệ thuật:
TIẾT 54-BÀI 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA DÂN TỘC CUỐI THẾ KỈ XVIII – NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX
1. Văn học:
- Văn học dân gian phát triển rực rỡ: tục ngữ, ca dao, truyện thơ, truyện tiếu lâm.
- Văn học viết: Văn học chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao. Nhiều tác giả tiêu biểu: Nguyễn Du
Em hãy nêu những nét
nổi bật của nền văn học
ở nước ta cuối thế kỉ
XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX?
Em hãy kể thêm các
tác giả và phẩm văn học khác?
, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Cao Bá Quát,...
Văn học thời kì này
có nội dung như thế nào?
Nội dung: Phản ánh cuộc sống của xã hội đương thời, thể hiện tâm tư, nguyện vọng của nhân dân
Vì sao nói Truyện Kiều là
tác phẩm tiêu biểu của văn
học chữ Nôm lúc bấy giờ?
Nội dung Truyện Kiều phản ánh bất công và tội ác trong xã hội phong
kiến. Bọn quan lại tham nhũng được tác giả vạch trần. Cuộc đấu tranh
chống áp bức của nông dân được tác giả ngợi ca.
Những tác giả, tác phẩm trên có đặc điểm gì mới?
- Là sự xuất hiện của hàng loạt nhà thơ nữ nổi tiếng.
- Đây là cuộc đấu tranh của phụ nữ cho những quyền sống cơ bản, mạnh dạn lên tiếng bênh vực cho người phụ nữ.
I. Văn học, nghệ thuật:
TIẾT 54-BÀI 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA DÂN TỘC CUỐI THẾ KỈ XVIII – NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX
1. Văn học:
2. Nghệ thuật:
- Văn nghệ dân gian:
+ Sân khấu: tuồng, chèo
Cải lương
Đờn ca tài tử
Tuồng
Hát chèo
I. Văn học, nghệ thuật:
TIẾT 54-BÀI 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA DÂN TỘC CUỐI THẾ KỈ XVIII – NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX
1. Văn học:
2. Nghệ thuật:
- Văn nghệ dân gian:
+ Sân khấu: tuồng, chèo
+ Các làn điệu dân ca: Quan họ, trống quân, hát lý, hát dặm, hát xoan,...
Hãy kể tên 1 số làn điệu dân ca mà em biết? Ở quê em có làn điệu nào?
Quan họ
Hát xoan
Hát lý
Hát trống quân
I. Văn học, nghệ thuật:
TIẾT 54-BÀI 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA DÂN TỘC CUỐI THẾ KỈ XVIII – NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX
1. Văn học:
2. Nghệ thuật:
- Văn nghệ dân gian:
+ Sân khấu: tuồng, chèo
+ Các làn điệu dân ca: Quan họ, trống quân, hát lý, hát dặm, hát xoan,...
- Hội họa:
Em biết gì về dòng tranh dân gian ở nước ta?
I. Văn học, nghệ thuật:
TIẾT 54-BÀI 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA DÂN TỘC CUỐI THẾ KỈ XVIII – NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX
1. Văn học:
2. Nghệ thuật:
- Văn nghệ dân gian:
+ Sân khấu: tuồng, chèo
+ Các làn điệu dân ca: Quan họ, trống quân, hát lý, hát dặm, hát xoan,...
- Hội họa: Xuất hiện tranh dân gian (Đông Hồ)
- Kiến trúc - điêu khắc:
I. Văn học, nghệ thuật:
TIẾT 54-BÀI 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA DÂN TỘC CUỐI THẾ KỈ XVIII – NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX
1. Văn học:
2. Nghệ thuật:
- Văn nghệ dân gian:
+ Sân khấu: tuồng, chèo
+ Các làn điệu dân ca: Quan họ, trống quân, hát lý, hát dặm, hát xoan,...
- Hội họa: Xuất hiện tranh dân gian (Đông Hồ)
- Kiến trúc - điêu khắc:
Em hãy kể tên 1 số công trình kiến trúc – điêu khắc và nhận xét?
Đình Đình Bảng – Bắc Ninh
Chùa Tây Phương – Hà Tây
Ngọ Môn
Lăng Khải Định – Huế
I. Văn học, nghệ thuật:
TIẾT 54-BÀI 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA DÂN TỘC CUỐI THẾ KỈ XVIII – NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX
1. Văn học:
2. Nghệ thuật:
- Văn nghệ dân gian:
+ Sân khấu: tuồng, chèo
+ Các làn điệu dân ca: Quan họ, trống quân, hát lý, hát dặm, hát xoan,...
- Hội họa: Xuất hiện tranh dân gian (Đông Hồ)
- Kiến trúc - điêu khắc: độc đáo, tinh xảo: đình làng Đình Bảng, cung điện, lăng tẩm ở Huế, chùa Tây Phương, tượng La Hán …
LỊCH SỬ 7
TIẾT 55
I. Văn học, nghệ thuật:
1. Giáo dục, thi cử:
Chấn chỉnh việc học tập, thi cử..
Đưa chữ Nôm vào nội dung học tập,
thi cử.
II. Giáo dục, khoa học-kĩ thuật:
a.Thời Tây Sơn:
“Xây dựng đất nước lấy việc dạy học làm đầu, tìm lẽ trị bình lấy việc tuyển nhân tài làm gốc”
(Quang Trung)
Cho biết tình hình giáo dục, thi cử thời Tây Sơn?
b.Thời Nguyễn:
Nội dung học tập, thi cử không có gì thay đổi.
- Quốc tử giám được đặt ở Huế.
- Thành lập “Tứ dịch quán”.
Tứ dịch quán
Em có nhận xét gì về tình hình giáo dục, thi cử của thời kì này?
TIẾT 54-BÀI 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA DÂN TỘC CUỐI THẾ KỈ XVIII – NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX
I. Văn học, nghệ thuật:
1. Giáo dục, thi cử:
Chấn chỉnh việc học tập, thi cử..
Đưa chữ Nôm vào nội dung học tập,
thi cử.
II. Giáo dục, khoa học-kĩ thuật:
a.Thời Tây Sơn:
b.Thời Nguyễn:
Nội dung học tập, thi cử không có gì thay đổi.
- Quốc tử giám được đặt ở Huế.
- Thành lập “Tứ dịch quán”.
TIẾT 55-BÀI 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA DÂN TỘC CUỐI THẾ KỈ XVIII – NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX
2. Khoa học – kĩ thuật:
YÊU CẦU:
Lập bảng thống kê các thành tựu tiêu biểu của nền khoa học từ thế kỉ XVIII-nửa đầu TK XIX
BẢNG THỐNG KÊ CÁC THÀNH TỰU KHOA HỌC – KĨ THUẬT TIÊU BIỂU TỪ THẾ KỈ XVIII – NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX:
Hải thượng y tông tâm lĩnh
Lê Hữu Trác
Đồng hồ, kính thiên lí, máy xẻ gỗ và tàu thủy hơi nước
Triều Tây Sơn có bộ Đại Việt sử kí tiền biên. Triều Nguyễn có Đại Nam thực lục, Đại nam liệt truyện, Đại Việt thông sử, Lịch triều hiến chương loại chí….
Lê Quý Đôn Phan Huy Chú
Vân đài loại ngữ, Nhất thống dư địa chí, Gia định thành thông chí….
Lê Quý Đôn, Lê Quang Định, Trịnh Hoài Đức, Ngô Nhân Tỉnh.
Nguyễn Văn Tú
LÊ QUÝ ĐÔN
(1726-1784)
Tác phẩm và công trình lớn:
Vân đài loại ngữ là một loại "bách khoa thư” đánh dấu một bước tiến bộ vượt bậc đối với nền khoa học Việt Nam thời phong kiến.
- Đại Việt thông sử (Lê triều thông sử) viết theo thể ký truyện về triều Lê.
Là tập bút ký về lịch sử và văn hóa Việt Nam từ đời Trần đến đời Lê.
- Phủ biên tạp lục: được viết về tình hình xã hội Đàng Trong từ thế kỷ thứ XVIII trở về trước.
Cuộc đời: Lê Quý Đôn nguyên là Lê Danh Phương, tự Doãn Hậu, hiệu Quế Đường, sinh ngày 2-8-1726, cha la tiến sĩ Lê Trọng Thứ, quê làng Diên Hà, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình. Ông là người học giỏi, 6 tuổi biết làm thơ,17 tuổi thi đỗ giải nguyên, 26 tuổi ông đỗ bảng nhãn, giữ nhiều chức vụ ở triều Lê- Trịnh. Vâng theo lời cha dạy, lại được tiếp xúc với nhiều bậc hiền sĩ, đại phu, nhờ đi nhiều, nghe nhiều, thấy nhiều, hiểu biết nhiều, nên kiến thức Lê Quý Đôn trở nên phong phú ở nhiều lĩnh vực khác nhau
Phan Huy Chú (1782 - 1840) là con của Phan Huy ích, ở Quốc Oai – Hà Tây. Học giỏi nổi tiếng hay chữ. Chán cảnh quan trường, ông lui về quê dạy học và viết sách. Ông là nhà sử học lớn với công trình : “Lịch triều hiến chương loại chí”- đây là công trình sưu tầm tư liệu công phu và hệ thống, cung cấp một khối lượng tri thức quan trọng cả về kinh tế, chính trị, văn hóa từ thế kỉ X đến cuối thế kỉ XVIII.
a) Cuộc đời:
+ Người làng Liên Xá, huyện Đường Hào, phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương
+Tên hiệu Hải Thượng Lãn Ông
b) Sự nghiệp: Ngoài tài chữa bệnh, còn là người soạn sách, truyền bá y học…
+ Bộ Hải Thượng y tông tâm lĩnh gồm 66 quyển biên soạn trong 60 năm được coi là tác phẩm y học xuất sắc nhất trong thời Trung đại.
Hải Thượng Lãn Ông
(Lê Hữu Trác 1720-1791)
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 1: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng.
1. Nhân vật lịch sử nào sau đây được đánh giá là danh nhân lớn của Việt Nam trong nhiều lĩnh vực?
A
Lê Hữu Trác
B
Lê Quý Đôn
C
Lê Quang Định
B
Tàu thủy chạy bằng hơi nước của Việt Nam
được đóng xong vào năm nào?
A
D
C
Năm 1839
Năm 1840
Năm 1841
Năm 1842
A
B
3. Thợ thủ công Nguyễn Văn Tú (TK XVIII )
đã chế tạo được gì?
A
D
C
B
Chế được máy xẻ gỗ chạy bằng hơi nước
Tàu thủy chạy bằng hơi nước
Làm đồng hồ và kính thiên lý
Làm đồng hồ và kính thiên văn
C
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
“Bà chúa thơ Nôm” là ai?
Một dòng tranh dân gian nổi tiếng???
Một loại hình sân khấu nổi tiếng??
Tên một ngôi chùa nổi tiếng ở Hà Nội???
Tên gọi hiện nay của kinh đô của nước ta thời Nguyễn?
Chữ gì là chữ viết chính thức của nước ta thời Quang Trung?
Ai là người lãnh đạo khởi nghĩa Lam Sơn?
Tác giả của tác phẩm “Qua Đèo Ngang: là ai??
Gép các chữ cái màu đỏ thành tên nhà bác học nổi tiếng?

LÊ QUÝ ĐÔN
Hướng dẫn học ở nhà
*Học bài
*Chuẩn bị bài ôn tập chương V và VI.
- Trả lời các câu hỏi (từ 1-4).
- Thống kê các cuộc khởi nghĩa nông dân từ thế kỉ XVI - giữa thế kỉ XIX.
CÁC LĨNH VỰC VÀ THÀNH TỰU TIÊU BIỂU
Nhận xét :
+ Những thành tựu khoa học đã diễn ra trên nhiều lĩnh vực hơn các thế kỉ trước, có nhiều tác phẩm có giá trị.
+ Do những hạn chế về quan niệm và giáo dục đương thời đã làm cho khoa học tự nhiên không có điều kiện phát triển. Trong lĩnh vực kĩ thuật, việc ứng dụng những thành tựu từ bên ngoài cũng chủ yếu dừng lại ở việc chế tạo thử chứ chưa phát triển.
nguon VI OLET