Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo đến dự giờ môn sinh học lớp 9
2.Bài tập : Gen quy định bệnh mù màu là
gen lặn m nằm trên NST giới tính X , người
bình thường không mắc bệnh mù màu mang
gen M .1cặp vợ chồng không mắc bệnh mù màu sinh 1 con trai mắc bệnh mù màu và 1 trai không mắc bệnh mù màu thì kiểu gen của bố mẹ là :
A. XM Xm x XMY
B. XM Xm x XmY
C. XM XM x XMY
D. XM XM x XmY
Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng trong các câu sau
Kiểm tra bài cũ .
1.Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào ?
Tuần 16
Tiết 30
sinh học 9
BÀI 29
BỆNH VÀ TẬT
DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Nguyên nhân nào gây ra bệnh và tật di truyền ?
+ Do tác nhân vật lí và hóa học trong tự nhiên.
+ Do ô nhiễm môi trường.
+ Do rối loạn trao đổi chất nội bào
 Đột biến gen và đột biến NST


I. Một vài bệnh di truyền ở người

C�c d?t bi?n NST v� d?t bi?n gen g�y ra c�c b?nh di truy?n nguy hi?m v� c�c d? t?t b?m sinh ? ngu?i
* Nguy�n nh�n
+ Do t�c nh�n v?t lí v� hĩa h?c trong t? nhi�n
+ Do ơ nhi?m mơi tru?ng.
+ Do r?i lo?n trao d?i ch?t n?i b�o

1. Bệnh Đao :
Ảnh chụp người bị bệnh Đao
Nữ bệnh Đao
Tay của bệnh nhân Đao
Nam bệnh Đao
Quan sát hình 29.1
Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Đao và
bộ NST của người bình thường là gì ? Do đâu có sự
khác nhau này? Hãy viết cơ chế hình thành
Thảo luận theo nhóm 2 phút để trả lời các câu hỏi :
Bộ NST của nam giới bình thường
Bộ NST bệnh nhân Đao
+ Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Đao và bộ NST của người bình thường là gì ?
+ Do đâu có sự khác nhau này ?
Hãy viết cơ chế hình thành
Cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 nhiễm sắc thể.
Cơ chế phát sinh thể dị bội có (2n + 1) NST
Bố hoặc mẹ
n
n
n + 1
2n
2n
n - 1
2n + 1
NST 21
NST 21
Bệnh Đao
Rối loạn giảm phân ở cặp NST 21
Mẹ hoặc bố
NST của người bình thường
Cặp NST 21 của người bình thường
Cặp NST 21 của người bị bệnh
.Em có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm bên ngoài nào ?
 Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn.
Ngoài những biểu hiện bên ngoài như trên thì bệnh Đao còn có những biểu hiện sau ;
Bệnh Đao : Bị si đần bẩm sinh ; không có con ;
có 1/ 700 trẻ em Châu Âu mới sinh bị bệnh




BỆNH VÀ TẬT
DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I. Một vài bệnh di truyền ở người
1. Bệnh Đao :
+ Cặp NST thứ 21 có 3 NST .
+ Dấu hiệu nhận biết : Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, ngón tay ngắn, si đần và không có con




BỆNH VÀ TẬT
DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I. Một vài bệnh di truyền ở người
1. Bệnh đao :
2. Bệnh Tớcnơ : ( OX )

Quan sát hình 29.2
Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Tớcnơ
và bộ NST của người bình thường là gì ? Do đâu có sự
khác nhau này ?
Thảo luận theo nhóm nhỏ 1 phút để trả lời các câu hỏi :
Bộ NST của nữ giới bình thường
Bộ NST bệnh nhân Tớcnơ
+ Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Tớcnơ và bộ NST của người bình thường là gì ?
+ Do đâu có sự khác nhau này ?
 Cặp nhiễm sắc thể số 23 chỉ có 1 nhiễm sắc thể
( cặp NST giới tính chỉ có 1 NST X)
Y
X
OX
O
XX
XX
XY
Bố
Mẹ
Giao tử
Hợp tử
Bệnh Tớcnơ
Rối loạn giảm phân ở cặp NST giới tính ở mẹ
Cơ chế phát sinh thể dị bội có (2n - 1) NST
. Bề ngoài ,em có thể nhận biết bệnh nhân Tớcnơ qua những đặc điểm nào ?
Nữ : Lùn, cổ ngắn
- Tuyến vú không phát triển
Ngoài những biểu hiện bên ngoài như trên thì bệnh Tớc nơ còn có những biểu hiện sau ;
Bệnh Tớc nơ : Không có kinh nguyệt ;tử cung nhỏ ;thường mất trí ;không có con ;có 1/3 00
phụ nữ mắc bệnh ;chỉ có hai phần trăm sống đến lúc trưởng
thành
Ảnh chụp bệnh nhân Tớcnơ




BỆNH VÀ TẬT
DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I. Một vài bệnh di truyền ở người
1. Bệnh đao :
2. B?nh Tocno : ( OX )

+ Cặp NST giới tính chỉ có 1 NST X .
+ Dấu hiệu nhận biết : Nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, không có con.




BỆNH VÀ TẬT
DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I. Một vài bệnh di truyền ở người
1. Bệnh đao :
2. B?nh Tocno : ( OX)

3. Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh .
- Da và tóc màu trắng.
- Mắt màu hồng.
- Đột biến gen lặn.
- Đột biến gen lặn.
- Câm điếc bẩm sinh.
Ảnh chụp bệnh nhân bạch tạng
Mắt của bệnh nhân bạch tạng




BỆNH VÀ TẬT
DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I. Một vài bệnh di truyền ở người
1. Bệnh đao :
2. B?nh Tocno : ( OX )

3. Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh .
+Bệnh bạch tạng do một đột biến gen lặn gây ra
+Bệnh nhân có tóc màu trắng, mắt màu hồng .
+Bệnh câm điếc bẩm sinh cũng do 1 đột biến gen lặn gây ra bị câm điếc bẩm sinh
II. Một số tật di truyền ở người
Bàn chân mất ngón và dính ngón
Bàn tay mất một số ngón
Tật khe hở môi - hàm
Bàn tay nhiều ngón
Tật khe hở môi – hàm.
Bàn tay mất 1 số ngón.
Bàn chân mất ngón và dính ngón.
Bàn tay có nhiều ngón.

Mất sọ não
Xương chi ngắn
Bàn chân có nhiều ngón
III. Các biện pháp phát sinh tật, bệnh di truyền :
Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh, tật di truyền ?
Máy bay Mĩ rải chất độc màu da cam ở Việt Nam
Đám mây hình nấm do quả bom nguyên tử ném xuống Nagasaki, Nhật Bản vào năm 1945.
+ Đấu tranh chống vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân.
Khói từ các nhà máy
Ô nhiễm nguồn nước
Sử dụng thuốc trừ sâu.
+ Sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật.
+ Hạn chế ô nhiễm môi trường.


+ Hạn chế kết hôn người có nguy cơ gây bệnh di truyền
Nam bị bệnh.
Nữ bình thường.




BỆNH VÀ TẬT
DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I. Một vài bệnh di truyền ở người
II. Một số tật di truyền ở người
III. Các biện pháp phát sinh tật, bệnh di truyền :
+ Hạn chế ô nhiễm môi trường.
+ Sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật.
+ Đấu tranh chống vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân.
+ Hạn chế kết hôn người có nguy cơ gây bệnh di truyền
Xin-ga-po thành phố sạch nhất thế giới
Liên hệ thực tiễn vấn đề bảo vệ môi trường ở Việt Nam cần tiến hành như thế nào?
+ Tích cực trồng cây gây rừng.
+ Đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học, chống ô nhiễm môi trường.
+ Xử lý rác thải công nghiệp và sinh hoạt,
bảo vệ nguồn nước.
H�y khoanh trịn c�u tr? l?i d�ng trong c�c c�u sau
Câu 1. Câu dưới đây có nội dung đúng là :
A. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nam.
B. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nữ.
C.Bệnh Đao có thể xảy ra ở trẻ nam và nữ.
D.Bệnh Đao chỉ có ở người lớn.
Câu 2. Bệnh Đao là kết quả của :
A. Đột biến đa bội thể.
B. Đột biến dị bội thể.
C. Đột biến về cấu trúc nhiễm sắc thể.
D. Đột biến gen.
nguon VI OLET