Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là
A. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
B. Cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
C. Tạo việc làm cho người lao động.
D. Sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ.
Câu 2: Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt nông nghiệp với công nghiệp là
Sản xuất có tính mùa vụ.

B. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

C. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.

D. Ứng dụng nhiều thành tựu của khoa học công nghệ và sản xuất.
Câu 3: Cây lúa gạo thích hợp với điều kiện sinh thái nào sau đây ?
Khí hậu ẩm, khô,đất màu mỡ.
Khí hậu nóng, đất ẩm.
C. Khí hậu khô, đất thoát nước.
D. Khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa.
Câu 4: Tài nguyên rừng của thế giới bị suy giảm nghiêm trọng, chủ yếu là do
A. Chiến tranh. B. Thiên tai.
C. Con người khai thác quá mức. D. Thiếu sự chăm sóc và bảo vệ.


BÀI 29
ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI
Phần thuyết
trình
II. CÁC NGÀNH CHĂN NUÔI
1. GIA SÚC LỚN
TRÂU

VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM
Chiếm vai trò hàng đầu trong ngành chăn nuôi.

Chuyên môn hoá theo ba hướng: lấy thịt, sữa hoặc thịt – sữa.
TRÂU
Lấy thịt, sữa, da và cung cấp sức kéo, phân bón.
Là vật nuôi của miền nhiệt đới nóng ẩm.
PHÂN BỐ
Bò thịt: Châu Âu, Châu Mĩ,…
Bò sữa: Tây Âu, Hoa Kì,…
Những nước sản xuất nhiều thịt và sữa bò nhất là Hoa Kì, Brazil, các nước EU, Trung Quốc, Ac-hen-ti-na,…
Trâu phân bố nhiều ở
Trung Quốc
các nước Nam Á (Ấn Độ, Pa-ki-xtan, Nê-pan)
Đông Nam Á (Indonesia, Philippine, Thái Lan, Việt Nam)
...
*Video trải nghiệm thực tế về mô hình chăn nuôi
Bò ở địa phương:
Phần thuyết
trình
GIA SÚC NHỎ: LỢN
Lợn là vật nuôi quan trọng thứ hai sau bò, lấy thịt, mỡ, da và còn tận dụng làm phân bón ruộng
Ở các nước công nghiệp, lợn được chuyển từ hình thức chuồng trại sang chăn nuôi công nghiệp
Tinh bột
Thức ăn thừa của con người
Thức ăn từ các nhà máy
chế biến thực phẩm
Thức ăn chủ yếu của lợn là
Các nước nuôi nhiều lợn nhất là: Trung Quốc, Hoa Kì, Bra-xin, CHLB Đức, Tây Ban Nha, Việt Nam,…
THUYẾT TRÌNH NÓM EM ĐẾN
ĐÂY LÀ HẾT
NGÀNH CHĂN NUÔI GIA CẦM
TỔ 1
LỚP 10A1
CÁC NGÀNH CHĂN NUÔI:
Gia cầm
Bạn nào hãy chia sẻ với nhóm mình ngành chăn nuôi gia cầm có vai trò gì?
* Vai trò:
- Cung cấp thịt, trứng cho bữa ăn hàng ngày
- Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, thực phẩm.




* Đặc điểm:
- Nuôi tập trung theo phương pháp công nghiệp với hai
hướng chính: siêu thịt, siêu trứng







* Phân bố:
- Có mặt ở tất cả các nước trên thế giới
- Các nước có đàn gia cầm lớn là Trung Quốc, Hoa Kì, các
nước EU, Bra-xin, LB Nga, Mê-hi-cô.
*Video trải nghiệm thực tế về mô hình chăn nuôi
vịt ở địa phương:
KẾT THÚC THUYẾT TRÌNH
KÍNH CHÚC THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
CÓ MỘT NGÀY LÀM VIỆC VÀ HỌC TẬP THẬT BỔ ÍCH
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Bạn nào hãy chia sẻ với nhóm mình ngành nuôi trồng thủy sản có vai trò gì?
* Vai trò:
- Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người.
Nguyên liệu cho công nghiệp.
Cung cấp nguyên tố vi lượng: Can xi, iốt,...
Xuất khẩu

*Tình hình nuôi trồng thủy sản: ngày càng phát triển
Sản lượng ngày càng tăng
- Cơ cấu nuôi trồng: có nước lợ, mặn, ngọt
Nhiều loài có giá trị kinh tế cao
Phân bố: TQ, NB, HK, ĐNÁ,...






*Video trải nghiệm thực tế về mô hình nuôi trồng thủy sản ở địa phương:
THUYẾT TRÌNH NÓM EM ĐẾN
ĐÂY LÀ HẾT
Câu 1: Một trong những vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi đối với đời sống con người là
A. Cung cấp nguyên liệu để sản xuất ra các mặt hàng tiêu dùng.
B. Cung cấp nguồn thực phẩm có dinh dưỡng cao.
C. Cung cấp nguồn gen quý hiếm.
D. Cung cấp nguồn đạm động vật bổ dưỡng, dễ tiêu hóa, không gây béo phì.
Câu 2: Sự phát triển và phân bố nhanh chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nhân tố nào sau đây ?
A. Dịch vụ thú y. B. Thị trường tiêu thụ.
C. Cơ sở nguồn thức ăn. D. Giống gia súc , gia cầm.
Câu 3: Phân bố gia cầm khá với phân bố của chăn nuôi trâu, bò, dê, cừu là
A. Gắn với các vùng sản xuất lương thực thâm canh .
B. Gắn với các vùng trồng rau quả.
C. Gắn với các vùng nuôi trồng thủy sản.
D. Gắn với các đô thị - nơi có thị trường tiêu thụ.
Câu 4: Thực phẩm thủy sản khác với thực phẩm từ chăn nuôi là
A. Giàu chất đạm, dễ tiêu hóa.
B. Dễ tiêu hóa, không gây béo phì, có nhiều nguyên tố vi lượng dễ hấp thụ.
C. Giâu chất béo , không gây béo phì.
D. Giâu chất đạm và chất béo hơn.
nguon VI OLET